Ly hôn đơn phương là thủ tục ly hôn được thực hiện theo yêu cầu của một bên. Việc ly hôn đơn phương cần có căn cứ, bằng chứng xác thực quan hệ vợ chồng rơi vào mức trầm trọng, không thể duy trì mục đích hôn nhân. Vậy trình tự, thủ tục khi đơn phương yêu cầu ly hôn được quy định thế nào theo quy định hiện hành?
1. Các trường hợp Tòa án chấp nhận ly hôn đơn phương
Hiện nay pháp luật cho phép vợ hoặc chồng ly hôn theo yêu cầu của một bên căn cứ theo quy định tại Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình 2014, được thực hiện trong những trường hợp sau:
Vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn.
- Theo Khoản 2 Điều 68 Luật HNGĐ, trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Toà án tuyên bố mất tích xin ly hôn thì người đó có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn và Tòa án giải quyết ly hôn cho người yêu cầu.
Vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình.
Theo khoản 1 Điều 56 Luật HNGĐ, vợ hoặc chồng của người có hành vi bạo lực gia đình có thể yêu cầu ly hôn đơn phương với người đó. Các hành vi bạo lực gia đình được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 2 Luật Phòng, chống bạo lực gia đình 2022, bao gồm:
- Đánh đập, ngược đãi, hành hạ, hoặc hành vi khác cố ý xâm phạm đến sức khỏe, tính mạng.
- Có hành vi lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
- Xua đuổi, cô lập, gây áp lực thường xuyên về tâm lý gây ra hậu quả nghiêm trọng.
- Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
- Cưỡng ép quan hệ tình dục.
- Cưỡng ép, cản trở việc hôn nhân tự nguyện, tiến bộ.
- Có hành vi gây thiệt hại, xâm phạm đến tài sản chung của gia đình hoặc các thành viên khác trong gia đình.
- Cưỡng ép các thành viên gia đình lao động quá sức, kiểm soát thu nhập của họ.
- Có hành vi trái pháp luật buộc thành viên gia đình ra khỏi nơi ở.
- Trong trường hợp này, người xin ly hôn đơn phương cần thu thập bằng chứng cụ thể như: Giấy giám định thương tích, kết luận giám định pháp y tâm thần, người chứng kiến, hình ảnh, video...để yêu cầu được Toà án chấp nhận.
Vợ hoặc chồng vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của mình:
Theo các quy định tại Mục 1 Chương III Luật HNGĐ, vợ, chồng có các quyền và nghĩa vụ sau:
- Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền, nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình, trong việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của công dân;
- Vợ, chồng có nghĩa vụ thương yêu, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; cùng nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình.
- Vợ, chồng có nghĩa vụ tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín cho nhau; tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau…
Như vậy, việc vi phạm một trong các quyền và nghĩa vụ trên sẽ dẫn đến tình trạng cuộc hôn nhân rạn nứt trầm trọng, đời sống chung của vợ chồng không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được thì yêu cầu ly hôn sẽ được xem là tất yếu và sẽ có thể được Tòa án chấp nhận.
Ví dụ về những trường hợp vi phạm quyền, nghĩa vụ trong hôn nhân: bỏ bê gia đình, cờ bạc, nghiện hút, ngoại tình, không chu cấp tài chính,...
2. Quy trình tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương nhanh nhất
Trình tự ly hôn đơn phương như thế nào?
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Để tiến hành giải quyết vụ việc ly hôn đơn phương, cần phải chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Đơn xin ly hôn đơn phương.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (có thể xin cấp bản sao)
- Bản sao công chứng CMND/CCCD của vợ và chồng
- Bản sao công chứng giấy khai sinh của con (nếu có con chung)
- Các hồ sơ, tài liệu khác chứng minh tài sản chung như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm (bản sao công chứng)
Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, hồ sơ liên quan, người yêu cầu sẽ nộp đơn lên Tòa án có thẩm quyền tại nơi cư trú để được xem xét giải quyết.
Bước 2: Nộp đơn ly hôn
- Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết đơn ly hôn đơn phương là Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người yêu cầu cư trú.
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đơn ly hôn đơn phương đến Tòa án có thẩm quyền.
- Khi nộp hồ sơ, người yêu cầu cần nộp lệ phí theo quy định và được Tòa án tiếp nhận đơn, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đúng, đủ, Tòa sẽ yêu cầu bổ sung, hoàn thiện trong thời hạn quy định.
- Sau khi hồ sơ đầy đủ, Tòa án sẽ thụ lý giải quyết đơn ly hôn đơn phương theo trình tự, thủ tục pháp luật
Những tranh chấp liên quan đến hôn nhân và gia đình sẽ được giải quyết bởi Tòa án nhân dân cấp huyện theo thủ tục sơ thẩm theo Điều 36 Bộ luật tố tụng dân sự.
Bước 3: Thụ lý đơn xin ly hôn đơn phương
Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu ly hôn đơn phương và hồ sơ kèm theo của người yêu cầu, Toà án sẽ xem xét có thụ lý hồ sơ hay không. Sau đó, Tòa án sẽ gửi thông báo cho nguyên đơn yêu cầu nộp tiền tạm ứng án phí. Sau khi nguyên đơn đã nộp biên lai chứng minh việc đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án sẽ tiến hành thụ lý và giải quyết đơn ly hôn đơn phương theo trình tự sau:
- Kiểm tra tính hợp lệ của đơn có đúng thẩm quyền, đúng đối tượng, có đủ căn cứ pháp lý để ly hôn đơn phương hay không;
- Thông báo cho người bị yêu cầu ly hôn đơn phương về việc thụ lý đơn ly hôn và yêu cầu có ý kiến phản hồi bằng văn bản gửi tòa án.
Bước 4: Xem xét giải quyết ly hôn
Tiến hành giai đoạn hòa giải giữa hai bên:
- Trước khi tiến hành phiên họp, Thẩm phán phải thông báo cho đương sự biết về thời gian, địa điểm tiến hành phiên họp và nội dung phiên họp.
- Đối với vụ án tranh chấp về nuôi con khi ly hôn, Thẩm phán phải lấy ý kiến của con chưa thành niên từ đủ bảy tuổi trở lên.
- Trường hợp vợ chồng thỏa thuận được với nhau về các vấn đề trong vụ việc dân sự thì Tòa án lập biên bản hòa giải thành.
- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, nếu như đương sự không có ý kiến gì thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải đó phải ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.
- Trường hợp các bên hòa giải không thành, trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử thì Tòa án phải mở phiên tòa xét xử ly hôn đơn phương.
Bước 5: Nộp án phí
Nộp án phí ly hôn đơn phương tại Chi cục Thi hành án
Theo quy định tại Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì người nộp đơn ly hôn đơn phương cần phải nộp tiền án phí dân sự tại Chi cục Thi hành án dân sự cấp quận/huyện. Sau đó, nộp lại biên lai đóng tiền cho Tòa án.
Hồ sơ ly hôn đơn phương gồm những gì?
Ngoài những giấy tờ cần thiết như đã đề cập ở trên, nếu có tranh chấp khác thì cần bổ sung những giấy tờ liên quan như:
- Nếu yêu cầu chia tài sản chung là nhà đất thì phải có Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tài sản chung.
- Trường hợp yêu cầu chia tài sản chung là ô tô, xe máy thì phải có Bản sao Giấy đăng ký xe của tài sản chung.
- Trường hợp có yêu cầu chia nợ chung thì phải có giấy tờ liên quan đến các khoản nợ chung ví dụ như giấy vay nợ hoặc các giấy tờ thế chấp…
3. Tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương mất bao lâu?
Kể từ ngày Tòa án quyết định thụ lý vụ việc, thời hạn xét xử trung bình của một vụ án ly hôn kéo dài từ 4-6 tháng. Thời hạn mở phiên tòa thường kéo dài trong vòng 1-2 tháng, kể từ khi có quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Tuy nhiên, vì đây là hình thức ly hôn theo yêu cầu của một bên, nên các vấn đề cần phải cần giải quyết phức tạp hơn hình thức ly hôn thuận tình, các vấn đề chia tài sản, chấm dứt quan hệ hôn nhân, nuôi con, cấp dưỡng,... vẫn chưa thể thỏa thuận trước đó được. Do đó, để ly hôn đơn phương nhanh, cần lưu ý:
Một là, cần phải có lý do và bằng chứng ly hôn
Hai là, phải chuẩn bị đủ hồ sơ ly hôn. Căn cứ khoản 1 Điều 193 Bộ luật Tố tụng dân sự, Toà án chỉ cho vợ chồng sửa đổi, bổ sung trong thời hạn không quá 01 tháng hoặc gia hạn thêm không quá 15 ngày nếu thuộc trường hợp đặc biệt.
Ba là, có mặt đúng theo lịch triệu tập của Tòa án, bởi với lần vắng mặt đầu tiên Tòa án sẽ hoãn phiên tòa. Với lần vắng mặt thứ hai, Tòa án sẽ đình chỉ giải quyết vụ án vì coi nguyên đơn từ bỏ yêu cầu khởi kiện.
Do vậy, nếu như không có đơn xét xử vắng mặt thì Tòa án sẽ hoãn phiên tòa hoặc đình chỉ giải quyết vụ án, điều này dẫn đến thời gian giải quyết vụ án bị kéo dài.
4. Những lưu ý khi thực hiện thủ tục đơn phương ly hôn
- Vợ đang mang thai hoặc con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu đơn phương ly hôn;
- Có thể yêu cầu Tòa án nơi làm việc của bị đơn giải quyết nếu không xác định được nơi cư trú bị đơn;
- Tòa sẽ triệu tập các con từ 7 tuổi đến dưới 18 tuổi để lấy lời khai về nguyện vọng sống với bố hoặc mẹ.
5. Giải đáp thắc mắc về chủ đề: Ly hôn đơn phương nhanh nhất cần những gì?
Ai được quyền yêu cầu đơn phương ly hôn?
Trả lời: Vợ hoặc chồng; Vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích; Cha, mẹ, người thân thích khác có yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
Cơ quan nào giải quyết vụ việc ly hôn đơn phương?
Trả lời: Tòa án là cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ án đơn phương ly hôn. Tòa án có thẩm quyền xét xử những vụ án ly hôn là Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi thường trú hoặc làm việc của bị đơn.
Hồ sơ đơn phương ly hôn gồm những gì?
Trả lời: Đơn xin ly hôn theo mẫu (Có sẵn tại bộ phận nhận đơn khởi kiện của tất cả các tòa án); Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; 01 Bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu của hai vợ chồng; Bản sao có chứng thực CMND/hộ chiếu của hai vợ chồng; Giấy khai sinh của con (bản sao có chứng thực; nếu có); Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ); đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao; nếu có)...
Tòa giải quyết đơn phương ly hôn trong bao lâu?
Trả lời: Giải quyết ly hôn tại cấp sơ thẩm: khoảng từ 4 đến 6 tháng (nếu có tranh chấp tài sản, phức tạp thì có thể kéo dài hơn). Giải quyết ly hôn tại cấp phúc thẩm: khoảng từ 3 đến 4 tháng (nếu có kháng cáo hoặc kháng nghị).
Phân chia tài sản thế nào khi đơn phương ly hôn?
Trả lời: Tài sản riêng: Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
Tài sản chung: Về nguyên tắc, tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố: Hoàn cảnh của gia đình của vợ, chồng; Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung; và lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
Ai có quyền nuôi con khi đơn phương ly hôn?
Trả lời: Pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận của vợ, chồng về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con.
Nộp hồ sơ đơn phương ly hôn tại đâu?
Trả lời: Hồ sơ đơn phương ly hôn sẽ được nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn thụ lý. Cụ thể, nếu người nộp đơn ly hôn đơn phương là vợ thì Tòa án có thẩm quyền giải quyết sẽ là tòa án cấp huyện nơi chồng đăng ký hộ khẩu thường trú.
Ly hôn đơn phương vắng mặt có được không?
Trả lời: Nếu bị đơn (người bị ly hôn) vắng mặt lần đầu thì Tòa án sẽ hoãn phiên tòa xét xử, nhưng nếu vắng mặt đến lần thứ 2 thì Tòa án sẽ tiến hành xét xử vắng mặt. Nếu nguyên đơn (người yêu cầu ly hôn) vắng mặt sau 2 lần Tòa án triệu tập thì sẽ bị coi như từ bỏ yêu cầu ly hôn. Tòa án đình chỉ giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương trong trường hợp này.
Ly hôn đơn phương có được nuôi con không?
Trả lời: Có. Việc nuôi con hậu ly hôn sẽ được thực hiện theo Điều 81 Luật hôn nhân gia đình 2014. Bên cạnh đó, đối phương giành quyền nuôi con cần chứng minh các yếu tố như sau: Khả năng tài chính nuôi dưỡng con cái; Môi trường nuôi dưỡng và giáo dục đảm bảo quyền lợi tốt nhất đến sự phát triển của con; Tư cách, lối sống của người trực tiếp chăm nom.
Ly hôn đơn phương có được chia tài sản không?
Trả lời: Có. Vợ và chồng đều có quyền chia tài sản chung mà cả hai tạo ra trong đời sống hôn nhân khi thực hiện thủ tục đơn phương ly hôn. Nguyên tắc phân chia tài sản khi ly hôn được quy định chi tiết tại Điều 59 Luật Hôn Nhân và Gia đình 2014.
Câu hỏi thường gặp
Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương
Thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn đơn phương thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện, cụ thể căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự thì Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương.
Nộp đơn ly hôn đơn phương ở đâu?
Hồ sơ đơn phương ly hôn sẽ được nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn thụ lý. Cụ thể, nếu người nộp đơn ly hôn đơn phương là vợ thì Tòa án có thẩm quyền giải quyết sẽ là tòa án cấp huyện nơi chồng đăng ký hộ khẩu thường trú.
Các trường hợp nào ly hôn đơn phương không hòa giải được?
Thủ tục hòa giải sẽ không được tiến hành nếu như thuộc một trong những trường hợp sau:
- Bị đơn, người có quyền và nghĩa vụ liên quan cố ý vắng mặt đến lần thứ 2 khi được Tòa án triệu tập.
- Đương sự có lý do chính đáng không thể tham gia hòa giải được.
- Đương sự (vợ hoặc chồng) bị mất năng lực hành vi dân sự.
- Một trong các bên đương sự đề nghị tòa không hòa giải.
Cơ sở pháp lý và nguồn tham khảo:
-
Luật Hôn nhân và gia đình 2014
-
Luật Tố tụng dân sự 2015
-
Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14
-
Thực tiễn giải quyết ly hôn đơn phương tại Tòa án - Tạp chí điện tử Luật sư Việt Nam
-
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương mới nhất theo quy định của Tòa án. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận