Thủ tục làm sổ đỏ đất khai hoang mới nhất 2024

Thủ tục làm sổ đỏ đất khai hoang đang ngày càng trở thành một quá trình quan trọng trong quản lý và phát triển nguồn đất nông nghiệp. Tính đến thời điểm hiện tại, các quy định và thủ tục liên quan đều đang trải qua những cập nhật để đảm bảo sự minh bạch và hiệu quả trong quá trình xác định và ghi chú quyền sở hữu đối với đất khai hoang.

Thủ tục làm sổ đỏ đất khai hoang mới nhất

Thủ tục làm sổ đỏ đất khai hoang mới nhất

 

1. Đất khai hoang là như thế nào?

Đất khai hoang là những khu vực chưa được khai thác hoặc sử dụng một cách hiệu quả trong lĩnh vực nông nghiệp. Thông thường, đây là những đất nguyên sinh, từ rừng hoặc đất trồng lúa không được sử dụng đúng cách. Quá trình khai hoang thường bao gồm các hoạt động như làm mới đất, làm sạch và chuẩn bị cho việc canh tác. Đất khai hoang đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng diện tích đất canh tác và đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về nguồn lực đất đai.

CSPL: Thông tư số 52/2014/TT-BNNPTNT

2. Có được làm sổ đỏ trên đất khai hoang không?

Người dân được làm sổ đỏ trên đất khai hoang nếu đáp ứng một số điều kiện:

Trường hợp đất khai hoang có giấy tờ (Điều 100 Luật đất đai 2013) cần đáp ứng:

  • Có một trong các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100. Hoặc có thời gian khai hoang, chiếm hữu, sử dụng theo khoản 1 Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993. Cho đến nay, việc khai hoang được xem là thời gian tương đối dài, ổn định;
  • Được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp sử dụng đất. Do đó tính chất sử dụng lâu dài, ổn định, không có tranh chấp được công nhận. Vì đất đang tranh chấp thì chưa thể xác định được ai có quyền sử dụng đất để cấp.
  • Việc sử dụng đất tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Ví dụ như các quy hoạch về đất nông nghiệp, đất ở xác định trong khoảng thời gian tương ứng đó. Hoặc không phù hợp với quy hoạch tại thời điểm đó, nhưng đã sử dụng đất ổn định từ trước thời điểm cơ quan nhà nước phê duyệt quy hoạch hoặc sử dụng đất tại nơi chưa có quy hoạch. Việc khai hoang, sử dụng là đảm bảo trong tính ổn định, lâu dài, gắn với các quy hoạch trước đó.

Trường hợp đất khai hoang không có giấy tờ:

Đối với đất không có giấy tờ đầy đủ theo quy định của Điều 100, vẫn có thể xác định cơ sở được công nhận quyền sử dụng đất. Theo đó thì sẽ áp dụng quy định tại Điều 101 Luật đất đai để cấp giấy chứng nhận. Các điều kiện xác định khác nhau về mốc thời gian được chia thành 2 trường hợp như sau:

  • Trường hợp 1: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ trước ngày 1/7/2014:
    • Có hộ khẩu thường trú tại địa phương. Để xác định chủ thể khai hoang sinh sống ổn định và lâu dài ở địa phương.
    • Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Tức là sử dụng đất trong các mục đích nông nghiệp có thể theo quy hoạch sử dụng đất của nhà nước.
    • Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định và không có tranh chấp.
  • Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004:
    • Không vi phạm pháp luật về đất đai trong thời gian khai hoang, sử dụng đất cho đến thời điểm được xem xét.
    • Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp. Việc sử dụng, khai thác thực tế phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch. Do đó đảm bảo về các mục đích sử dụng, tuân thủ pháp luật.

Trường hợp chủ sở hữu đất khai hoang có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 điều 100 luật đất đai 2013 mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác:

  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất (khoản 2 Điều 100 Luật Đất đai 2013).

3. Thủ tục làm sổ đỏ cho đất khai hoang ?

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Theo Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đăng ký, cấp Sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như: Biên lai nộp thuế hàng năm.
  • Ngoài các giấy tờ theo quy định trên, khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
  • Thông tin giấy tờ chứng thực về nguồn gốc đất đang sử dụng (đất có giấy tờ đầy đủ theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013) hoặc giấy xác nhận đất hoa do UBND xã cấp.
  • Thông tin biên bản xét duyệt hội đồng xét duyệt cấp.
  • Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (Được quy định theo mẫu 01/LPTB nếu có).
  • Tờ khai tiền sử dụng đất (Theo mẫu số 01-05/TSDĐ nếu có).
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Theo mẫu 11/TK-TNCN nếu có).
  • Bản thông tin giấy tờ khác liên quan về việc miễn giảm nộp tiền sử dụng đất (nếu có).
  • Đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất (nếu có).
  • Thông tin bản án của Tòa án, biên bản thi hành án và quyết định thi hành án tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, quyết định từ các cấp (nếu có).

Bước 2. Nộp hồ sơ

  • Bạn nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở tài nguyên môi trường. 

Bước 3. Thẩm định hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận

Văn phòng đăng ký đất đai nơi bạn nộp hồ sơ sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ cũng như thực hiện các công việc sau:

  • Gửi hồ sơ đến UBND xã để lấy ý kiến xác nhận về Hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký và Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất.
  • Kiểm tra hồ sơ đăng ký, xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký;Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
  • Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật;
  • Chuẩn bị hồ sơ để Cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Cơ quan tài nguyên và môi trường trình UBND huyện xem xét, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

Bước 4. Thực hiện nghĩa vụ tài chính

  • Bạn phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan thuế trước khi có thể nhận Giấy chứng nhận được cấp.

Bước 5. Trao Giấy chứng nhận cho Người sử dụng đất

  • Việc trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện sau khi bạn nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
  • Thời hạn thực hiện thủ tục Cấp giấy chứng nhận là không quá 30 ngày.

4. Điều kiện làm sổ đỏ cho đất khai hoang

Điều kiện làm sổ đỏ cho đất khai hoang

Điều kiện làm sổ đỏ cho đất khai hoang

 

Theo Điều 101 Luật Đất đai 2013:

  • Thứ nhất, đất mà gia đình bạn đang sử dụng được UBND xã xác nhận đất sử dụng ổn định trước ngày 01 tháng 7 năm 2004.
  • Thứ hai, không có tranh chấp xảy ra đối với diện tích đất này.
  • Thứ ba, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

5. Chi phí làm sổ đỏ cho đất khai hoang

Tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ trong chi phí làm sổ đỏ đất khai hoang

  • Trường hợp 1:Hộ gia đình sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993 nhưng lại không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định theo khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai 2013: Theo mức tiền sử dụng đất phải nộp khi cấp Sổ đỏ.
  • Trường hợp 2: Cá nhân, hộ gia đình sử dụng từ ngày 15/10/1993 tới trước ngày 01/7/2004 mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai 2013: Theo mức tiền sử dụng đất phải nộp khi cấp Sổ đỏ.
  • Trường hợp 3: Khi cấp Giấy chứng nhận (công nhận về quyền sử dụng đất) cho đất khai hoang kể từ ngày 01/7/2004 tới trước ngày 01/7/2014. Khoản 4 Điều 2 của Nghị định 123/2017/NĐ-CP quy định như sau:
  • Phải nộp 100% tiền sử dụng đất căn cứ theo giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định công nhận về quyền sử dụng đất. Nói theo cách khác, tiền sử dụng đất cần phải nộp được tính theo giá đất cụ thể do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định (mức giá đất cụ thể không được ấn định trước).
  • Riêng trường hợp sử dụng đất có các công trình xây dựng khác (không phải là nhà ở), trong trường hợp được cấp Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp giống như hình thức giao đất có thu tiền sử dụng thời hạn sử dụng lâu dài thì: Phải nộp 100% tiền sử dụng đất căn cứ theo giá đất cụ thể (giá đất sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định) của mảnh đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng cao nhất quy định trong khoản 3 Điều 126 của Luật Đất đai 2013 tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất.

Lệ phí trước bạ (thuế trước bạ)

  • Miễn lệ phí trước bạ khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp (khoản 6 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP).

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận (lệ phí cấp bìa)

  • Theo Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí cấp Giấy chứng nhận (phí làm bìa sổ) do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên mức thu giữa các tỉnh khác nhau.
  • Mặc dù mức thu giữa các tỉnh, thành không giống nhau nhưng có điểm chung là mức thu từ 100.000 đồng trở xuống/sổ/lần cấp; chỉ có một vài tỉnh thu 120.000 đồng.

6. Câu hỏi thường gặp 

Có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp sổ đỏ cho đất khai hoang hay không?

Có thể, có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp sổ đỏ cho đất khai hoang.

Có thể tra cứu thông tin về sổ đỏ cho đất khai hoang trực tuyến hay không?

Có thể, có thể tra cứu thông tin về sổ đỏ cho đất khai hoang trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký đất đai.

Có thể yêu cầu cấp sổ đỏ cho đất khai hoang với tên của người khác hay không?

Có thể, có thể yêu cầu cấp sổ đỏ cho đất khai hoang với tên của người khác nếu có đủ bằng chứng chứng minh.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thủ tục làm sổ đỏ đất khai hoang mới nhất Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (335 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo