Hiện nay, về đất tái định cư Chính sách ngày càng hoàn thiện cũng như Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được chú trọng. Từ đó, Nhiều khu tái định cư được xây dựng khang trang, hiện đại và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Vậy, thủ tục làm sổ đỏ cho cất tái định cư 2024 là gì? ACC sẽ cùng bạn giải đáp thắc mắc vấn đề này.
Thủ tục làm sổ đỏ cho cất tái định cư
1. Đất tái định cư là gì?
Đất tái định cư là loại đất do Nhà nước cấp cho người dân bị thu hồi đất để thực hiện các dự án công ích, nhằm mục đích giúp họ có nơi ở mới, ổn định cuộc sống.
Cơ sở pháp lý:
- Luật Đất đai:
- Luật Đất đai 2013 (sửa đổi, bổ sung năm 2023) là văn bản pháp luật quan trọng nhất quy định về đất tái định cư.
- Luật quy định về các nguyên tắc, điều kiện, trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP:
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Nghị định quy định về các nội dung như:
- Mức bồi thường, hỗ trợ cho người bị thu hồi đất.
- Việc lựa chọn hình thức bồi thường, hỗ trợ.
- Trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Các văn bản pháp luật khác:
- Ngoài ra, còn có nhiều văn bản pháp luật khác hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định 43/2014/NĐ-CP về đất tái định cư.
2. Điều kiện cấp sổ đỏ đất tái định cư
2.1 Hoàn thành nghĩa vụ tài chính:
- Người được cấp đất tái định cư phải nộp đầy đủ các khoản tiền liên quan đến việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Bao gồm:
- Tiền thu hồi đất.
- Phí bồi thường, hỗ trợ cho người bị thu hồi đất.
- Các khoản thuế, phí khác theo quy định.
2.2 Đã nhận bàn giao đất tái định cư:
- Người được cấp đất tái định cư phải đã nhận bàn giao đất tái định cư theo biên bản bàn giao.
- Biên bản bàn giao phải ghi rõ diện tích, vị trí, thửa đất, mốc giới,...
2.3 Hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ:
Hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp sổ đỏ.
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất tái định cư (biên bản bàn giao đất).
- Giấy tờ chứng minh cá nhân (CMND/CCCD, hộ khẩu).
- Giấy tờ chứng minh đã nộp đầy đủ các khoản tiền liên quan.
2.4 Trình tự, thủ tục cấp sổ đỏ:
- Nộp hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có thửa đất tái định cư.
- Văn phòng đăng ký đất đai sẽ kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) cho người được cấp đất tái định cư.
Lưu ý:
Thời gian cấp sổ đỏ có thể thay đổi tùy theo từng địa phương.
3. Thủ tục làm sổ đỏ cho cất tái định cư
3.1. Hồ sơ cấp sổ đỏ tái định cư
3.1.1 Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ):
- Mẫu đơn theo quy định của cơ quan đăng ký đất đai.
- Điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn.
- Ký tên và đóng dấu (nếu có).
3.1.2 Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất tái định cư:
- Biên bản bàn giao đất tái định cư.
- Quyết định thu hồi đất (nếu có).
- Hợp đồng mua bán nhà ở tái định cư (nếu có).
3.1.3 Giấy tờ chứng minh cá nhân:
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người được cấp đất tái định cư.
- Sổ hộ khẩu của gia đình.
3.1.4 Giấy tờ chứng minh đã nộp đầy đủ các khoản tiền liên quan:
- Phiếu thu tiền thu hồi đất.
- Phiếu thu tiền bồi thường, hỗ trợ cho người bị thu hồi đất.
- Phiếu thu lệ phí đăng ký đất đai.
3.1.5 Các giấy tờ khác (nếu có):
- Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ).
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (nếu có).
- Giấy tờ chứng minh di sản thừa kế (nếu có).
Lưu ý:
- Hồ sơ cần được nộp thành 2 bộ (bản gốc và bản sao).
- Bản sao phải được công chứng hợp lệ.
- Nên liên hệ trực tiếp với Văn phòng đăng ký đất đai để được hướng dẫn cụ thể về hồ sơ cần thiết.
3.2. Trình tự cấp sổ đỏ đất tái định cư

Trình tự cấp sổ đỏ đất tái định cư
Cơ sở pháp lý:
- Luật Đất đai số 13/2013/QH13: Quy định về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT: Hướng dẫn thực hiện thủ tục đăng ký đất đai.
Bước 1: Nộp hồ sơ:
- Người được cấp đất tái định cư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có thửa đất tái định cư.
- Hồ sơ bao gồm các giấy tờ theo quy định (xem chi tiết tại phần "Hồ sơ cấp sổ đỏ tái định cư").
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:
- Văn phòng đăng ký đất đai sẽ kiểm tra hồ sơ và thông báo kết quả cho người nộp hồ sơ trong vòng 05 ngày làm việc.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thu tiền lệ phí đăng ký đất đai.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).
Bước 3: Công bố thông tin:
Văn phòng đăng ký đất đai sẽ công bố thông tin về việc cấp sổ đỏ trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đất đai và tại trụ sở của Văn phòng đăng ký đất đai trong vòng 10 ngày làm việc.
Bước 4: Cấp sổ đỏ:
- Trường hợp chung:
Theo quy định tại khoản 3 Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, thời hạn cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) cho trường hợp đất tái định cư là không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp có vướng mắc:
- Nếu hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ có vướng mắc, thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn.
- Cụ thể:
- Vướng mắc về nguồn gốc đất: Thời hạn giải quyết không quá 45 ngày làm việc.
- Vướng mắc về tranh chấp, khiếu nại: Thời hạn giải quyết không quá 60 ngày làm việc.
- Trường hợp đặc biệt:
Đối với trường hợp đất tái định cư thuộc dự án chậm tiến độ, có thể áp dụng các quy định sau:
- Chậm tiến độ do chủ đầu tư: Người được cấp đất tái định cư có quyền yêu cầu chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ cấp sổ đỏ.
- Chậm tiến độ do nguyên nhân khách quan: Nhà nước sẽ có biện pháp hỗ trợ người được cấp đất tái định cư trong việc hoàn thiện thủ tục cấp sổ đỏ.
Lưu ý:
Các quy định về thời hạn cấp sổ đỏ có thể thay đổi theo thời gian.
4. Lệ phí làm sổ đỏ đất tái định cư
4.1 Lệ phí đăng ký đất đai:
- Mức thu phí đăng ký đất đai = 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000 đồng/hồ sơ.
- Giá trị chuyển nhượng:
- Đối với đất ở: Sử dụng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định.
- Đối với đất phi nông nghiệp: Sử dụng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định hoặc giá đất ghi trong hợp đồng mua bán, chuyển nhượng (nếu có).
4.2 Phí cấp Giấy chứng nhận:
- Cấp mới:
- Cá nhân, hộ gia đình: 20.000 - 50.000 đồng/giấy.
- Tổ chức: 50.000 - 100.000 đồng/giấy.
- Cấp lại:
- 20.000 - 40.000 đồng/giấy.
4.3 Lệ phí trước bạ
Căn cứ Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ bạn phải nộp được tính theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ |
= |
0.5% |
x |
Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất |
x |
Diện tích |
4.4 Các khoản phí khác:
- Phí thẩm định hồ sơ (nếu có): Theo quy định của địa phương.
- Phí đo đạc bản đồ (nếu có): Theo quy định của đơn vị đo đạc.
5. Câu hỏi thường gặp
5.1 Ai được cấp sổ đỏ cho đất tái định cư?
- Người được Nhà nước giao đất tái định cư theo quy định của pháp luật.
- Người thừa kế hợp pháp của người được giao đất tái định cư.
5.2 Trường hợp nào được miễn thu lệ phí cấp sổ đỏ cho đất tái định cư?
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của pháp luật.
- Người có công với cách mạng.
- Người thuộc diện được Nhà nước hỗ trợ tái định cư do thu hồi đất.
5.3 Có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp sổ đỏ cho đất tái định cư hay không?
- Có thể.
- Cần có Giấy ủy quyền hợp lệ.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề thủ tục làm sổ đỏ cho cất tái định cư 2024. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận