Hồ sơ, thủ tục giải thể doanh nghiệp tư nhân năm 2024

Doanh nghiệp tư nhân đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường, là hình thức kinh doanh phổ biến bởi tính linh hoạt và dễ dàng thành lập. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, có thể doanh nghiệp gặp khó khăn và buộc phải giải thể. Để hiểu rõ hơn về Thủ tục giải thể doanh nghiệp tư nhân hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:

thu-tuc-giai-the-doanh-nghiep-tu-nhan

 Thủ tục giải thể doanh nghiệp tư nhân

I. Giải thể doanh nghiệp tư nhân là gì?

Giải thể doanh nghiệp tư nhân là việc chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp tư nhân theo quy định của pháp luật. Khi doanh nghiệp tư nhân giải thể, mọi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp sẽ chấm dứt.

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

II. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp tư nhân

ho-so-giai-the-doanh-nghiep-tu-nhan

 Hồ sơ giải thể doanh nghiệp tư nhân

  • Tờ khai đăng ký giải thể doanh nghiệp (mẫu số 05/ĐKDN)
  • Giấy ủy quyền (nếu có)
  • Bản sao hợp lệ các tài liệu sau:
    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
    • Giấy phép kinh doanh (nếu có)
    • Quyết định thành lập doanh nghiệp
    • Điều lệ doanh nghiệp
    • Báo cáo tài chính năm gần nhất
    • Danh sách chủ nợ và số nợ
    • Danh sách tài sản của doanh nghiệp

Lưu ý:

  • Tờ khai đăng ký giải thể doanh nghiệp phải được lập thành 02 bản và ký tên, đóng dấu của chủ doanh nghiệp.
  • Giấy ủy quyền phải được công chứng hợp lệ.
  • Các bản sao tài liệu phải được chứng thực hợp lệ.

III. Thủ tục giải thể doanh nghiệp tư nhân

1. Nộp hồ sơ:

  • Doanh nghiệp tư nhân nộp hồ sơ giải thể cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

  • Kiểm tra hồ sơ.
  • Công bố thông tin về việc giải thể doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3. Doanh nghiệp tư nhân:

  • Thanh toán các khoản nợ.
  • Thu hồi tài sản.

4. Nộp thuế và các khoản phí liên quan.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

  • Cấp Giấy chứng nhận đăng ký giải thể cho doanh nghiệp tư nhân.

IV. Trình tự thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp tư nhân

1. Chuẩn bị hồ sơ:

  • Doanh nghiệp tư nhân thu thập đầy đủ các tài liệu theo quy định.
  • Điền đầy đủ thông tin vào Tờ khai đăng ký giải thể doanh nghiệp.
  • Ký tên, đóng dấu vào Tờ khai đăng ký giải thể doanh nghiệp.

2. Nộp hồ sơ:

  • Doanh nghiệp tư nhân nộp hồ sơ giải thể cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

  • Kiểm tra hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ công bố thông tin về việc giải thể doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

4. Doanh nghiệp tư nhân:

  • Thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp.
  • Thu hồi tài sản của doanh nghiệp.

5. Nộp thuế và các khoản phí liên quan:

  • Doanh nghiệp tư nhân nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và các khoản phí liên quan đến việc giải thể doanh nghiệp.

6. Nhận Giấy chứng nhận đăng ký giải thể:

  • Doanh nghiệp tư nhân đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để nhận Giấy chứng nhận đăng ký giải thể.

V. Điều kiện giải thể doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) chỉ được giải thể khi đáp ứng các điều kiện sau:

1. Thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác.

Doanh nghiệp tư nhân phải thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác như:

  • Nợ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động.
  • Nợ thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
  • Nợ các khoản vay ngân hàng, tổ chức tín dụng.
  • Nợ các khoản khác theo hợp đồng.

2. Không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.

Nếu DNTN đang trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài, DNTN không được giải thể.

3. Thông báo cho các bên liên quan về việc giải thể.

DNTN phải thông báo cho các bên liên quan về việc giải thể như:

  • Các chủ nợ
  • Người lao động
  • Khách hàng
  • Đối tác
  • Cơ quan thuế
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư

4. Lưu giữ hồ sơ, sổ sách theo quy định của pháp luật.

DNTN phải lưu giữ hồ sơ, sổ sách theo quy định của pháp luật trong thời hạn tối thiểu 05 năm kể từ ngày giải thể.

5. Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.

VI. Các trường hợp giải thể doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) được giải thể trong các trường hợp sau:

1. Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp:

  • Chủ doanh nghiệp quyết định giải thể DNTN.
  • DNTN không còn đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • DNTN hoạt động không hiệu quả, thua lỗ liên tục.
  • Chủ doanh nghiệp chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp cho người khác.

2. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

  • DNTN vi phạm pháp luật về doanh nghiệp, đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không khắc phục.
  • DNTN không hoạt động trong thời gian quá 12 tháng liên tục.
  • DNTN không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật.
  • DNTN không có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.

3. Theo quyết định của Tòa án:

  • DNTN phá sản.
  • DNTN bị các chủ nợ khởi kiện giải thể.
  • DNTN có tranh chấp giữa các thành viên không thể giải quyết được.

4. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Lưu ý:

  • Khi DNTN giải thể, phải thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định của pháp luật.
  • DNTN phải thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và thông báo cho các bên liên quan về việc giải thể.
  • Sau khi giải thể, DNTN phải lưu giữ hồ sơ, sổ sách theo quy định của pháp luật.

VII. Cơ sở pháp lý giải thể doanh nghiệp

1. Luật Doanh nghiệp 2020

  • Điều 207: Quy định về các trường hợp giải thể doanh nghiệp tư nhân.
  • Điều 208: Quy định về thủ tục giải thể doanh nghiệp tư nhân.
  • Điều 209: Quy định về trách nhiệm của chủ doanh nghiệp khi giải thể doanh nghiệp.

2. Nghị định 78/2021/NĐ-CP

  • Điều 70: Quy định chi tiết về trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp tư nhân.

3. Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT

  • Phụ lục 5: Mẫu Tờ khai đăng ký giải thể doanh nghiệp.

Ngoài ra, còn có một số văn bản pháp luật khác liên quan đến giải thể doanh nghiệp tư nhân như:

  • Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Luật Thuế giá trị gia tăng
  • Luật Lao động
  • Luật Bảo hiểm xã hội
  • Luật Bảo hiểm y tế

VIII. Hậu quả pháp lý của việc giải thể doanh nghiệp tư nhân

Các hậu quả pháp lý của việc giải thể doanh nghiệp tư nhân bao gồm:

  • Doanh nghiệp chấm dứt tư cách pháp nhân. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp không còn là một chủ thể pháp luật, không còn có quyền tự chủ trong hoạt động kinh doanh, không còn có quyền và nghĩa vụ dân sự.
  • Doanh nghiệp chấm dứt tồn tại trên thực tế. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp không còn có trụ sở, tài sản, người lao động, hoạt động kinh doanh.
  • Doanh nghiệp không được phép tham gia, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp. Các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bao gồm: quyền kinh doanh, quyền sở hữu tài sản, quyền tự chủ trong quản lý, điều hành, quyền tham gia tố tụng,...

Ngoài ra, việc giải thể doanh nghiệp tư nhân còn có thể dẫn đến một số hậu quả pháp lý khác, chẳng hạn như:

  • Hậu quả đối với chủ doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với các khoản nợ của doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không thanh toán hết nợ khi giải thể.
  • Hậu quả đối với người lao động. Người lao động đang làm việc cho doanh nghiệp sẽ chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.
  • Hậu quả đối với đối tác kinh doanh. Các giao dịch của doanh nghiệp với đối tác kinh doanh sẽ chấm dứt kể từ ngày doanh nghiệp bị giải thể.

Do đó, doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi quyết định giải thể doanh nghiệp, để đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan.

IX. Những câu hỏi thường găp:

1. Doanh nghiệp tư nhân có thể tự công bố thông tin về việc giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không?

Không. Doanh nghiệp tư nhân phải nộp hồ sơ giải thể cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ công bố thông tin về việc giải thể doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp tư nhân có phải thanh toán hết các khoản nợ trước khi giải thể không?

Có. Doanh nghiệp tư nhân phải thanh toán hết các khoản nợ trước khi giải thể. Nếu doanh nghiệp tư nhân không thanh toán hết các khoản nợ, chủ doanh nghiệp sẽ chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các khoản nợ đó

3.Doanh nghiệp tư nhân có phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp khi giải thể không?

Có. Doanh nghiệp tư nhân phải nộp thuế thu nhập

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (431 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo