Thủ tục quy trình thay đổi địa điểm kinh doanh mới nhất

Chuyển địa điểm kinh doanh là một quyết định quan trọng đối với doanh nghiệp. Thay đổi vị trí có thể mang lại những lợi ích to lớn như mở rộng thị trường, tiếp cận khách hàng mới và cải thiện hiệu suất kinh doanh. Tuy nhiên, quá trình chuyển địa điểm cũng đầy thách thức và phức tạp. Từ việc tìm kiếm vị trí lý tưởng đến việc tìm hiểu Quy định về thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh như thế nào? Mời quý khách hàng cùng theo dõi bài viết dưới đây của công ty Luật ACC để biết thông tin cụ thể về các thắc mắc trên.

thu-tuc-quy-trinh-thay-doi-dia-diem-kinh-doanh-moi-nhat

Thay đổi địa điểm kinh doanh

1. Thay đổi địa điểm kinh doanh là gì?

Thay đổi địa điểm kinh doanh là quá trình mà một doanh nghiệp chuyển địa chỉ hoạt động từ địa điểm cũ sang địa điểm mới. Việc thay đổi này cần được thông báo và cập nhật với các cơ quan chức năng, bao gồm cơ quan thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh, để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong hoạt động kinh doanh. Quá trình này bao gồm một số bước quan trọng:

  • Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ bao gồm các giấy tờ cần thiết như quyết định của hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần) hoặc quyết định của chủ sở hữu (đối với doanh nghiệp tư nhân), giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ, và các tài liệu khác liên quan.

  • Thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh: Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ thay đổi địa điểm kinh doanh cho Phòng Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ này bao gồm thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, và các giấy tờ cần thiết khác.

  • Cập nhật thông tin với cơ quan thuế: Sau khi hoàn thành thủ tục tại Phòng Đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần thông báo với cơ quan thuế về việc thay đổi địa điểm kinh doanh để cập nhật thông tin trong hồ sơ thuế. Điều này giúp đảm bảo việc nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác được thực hiện đúng theo quy định tại địa điểm mới.

  • Thông báo với các đối tác và khách hàng: Doanh nghiệp cũng nên thông báo cho các đối tác, khách hàng và các bên liên quan về việc thay đổi địa điểm kinh doanh để tránh bất kỳ sự gián đoạn nào trong giao dịch và hoạt động kinh doanh.

  • Cập nhật thông tin trên các tài liệu pháp lý và quảng cáo: Địa chỉ mới cần được cập nhật trên tất cả các tài liệu pháp lý, hợp đồng, hóa đơn, biển hiệu và các tài liệu quảng cáo của doanh nghiệp.

Việc thay đổi địa điểm kinh doanh phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật để tránh những rắc rối pháp lý và đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ tại địa điểm mới.

2. Quy trình các bước chuyển địa điểm kinh doanh 

Quy trình thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh

Quy trình thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh

Để chuyển địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp cần thực hiện quy trình theo các bước cụ thể như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

Để chuyển địa điểm kinh doanh, hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm các tài liệu sau:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh:

    • Theo mẫu quy định (thường là mẫu phụ lục II-1 theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
    • Mẫu này bao gồm các thông tin về doanh nghiệp và nội dung thay đổi địa chỉ kinh doanh.
  • Quyết định của hội đồng quản trị/hội đồng thành viên/chủ sở hữu:

    • Quyết định này về việc thay đổi địa điểm kinh doanh phải được ký bởi người có thẩm quyền.
    • Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp, quyết định có thể được ban hành bởi hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần), hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên), hoặc chủ sở hữu (đối với doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty TNHH một thành viên).
  • Biên bản họp của hội đồng quản trị/hội đồng thành viên:

    • Đối với công ty cổ phần hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên, cần có biên bản họp về việc thay đổi địa điểm kinh doanh.
    • Biên bản này ghi nhận chi tiết các nội dung thảo luận và quyết định của các thành viên tham gia họp.
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao công chứng): Bản sao công chứng của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hiện tại.

  • Giấy ủy quyền (nếu có): Trong trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp, cần có giấy ủy quyền kèm theo bản sao công chứng của chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu của người được ủy quyền.

Hồ sơ này cần được chuẩn bị đầy đủ và chính xác để tránh việc bị từ chối hoặc yêu cầu bổ sung, làm chậm quá trình thay đổi địa điểm kinh doanh. Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ theo quy trình đã được nêu ở các bước tiếp theo.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp cần nộp hồ sơ thay đổi địa điểm kinh doanh tại: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Có hai cách để nộp hồ sơ:

1. Nộp hồ sơ trực tiếp

  • Địa điểm nộp hồ sơ: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Quy trình:
    • Đến Phòng Đăng ký kinh doanh và lấy số thứ tự nếu có.
    • Nộp hồ sơ tại quầy tiếp nhận và nhận giấy biên nhận hồ sơ.

2. Nộp hồ sơ trực tuyến

  • Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Quy trình:
    • Truy cập trang web và đăng nhập tài khoản (nếu chưa có tài khoản thì đăng ký mới).
    • Chọn mục nộp hồ sơ đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh.
    • Điền đầy đủ thông tin theo mẫu và tải lên các tài liệu cần thiết.
    • Nộp hồ sơ và theo dõi trạng thái hồ sơ trên hệ thống.

Lưu ý khi nộp hồ sơ:

  • Kiểm tra hồ sơ: Trước khi nộp, cần kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo hồ sơ đầy đủ và chính xác, tránh trường hợp bị trả lại do thiếu hoặc sai thông tin.
  • Giấy biên nhận: Sau khi nộp hồ sơ (dù trực tiếp hay trực tuyến), doanh nghiệp sẽ nhận được giấy biên nhận hoặc thông báo xác nhận đã tiếp nhận hồ sơ qua email (đối với nộp trực tuyến). Giấy biên nhận này rất quan trọng để theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
  • Phí và lệ phí: Đảm bảo thanh toán đầy đủ các khoản phí và lệ phí liên quan đến việc nộp hồ sơ thay đổi địa điểm kinh doanh.

Việc nộp hồ sơ đúng cách và đầy đủ là bước quan trọng để quá trình thay đổi địa điểm kinh doanh diễn ra thuận lợi.

Bước 3: Kiểm tra tính hợp lệ

Sau khi doanh nghiệp nộp hồ sơ thay đổi địa điểm kinh doanh, cơ quan Đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo các bước sau:

  • Tiếp nhận hồ sơ:

    • Cơ quan Đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ từ doanh nghiệp, bất kể hồ sơ được nộp trực tiếp hay trực tuyến.
    • Cấp giấy biên nhận (đối với nộp trực tiếp) hoặc thông báo xác nhận tiếp nhận hồ sơ qua email (đối với nộp trực tuyến).
  • Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

    • Kiểm tra tính đầy đủ: Đảm bảo hồ sơ có đầy đủ các giấy tờ cần thiết như thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, quyết định của hội đồng quản trị/hội đồng thành viên/chủ sở hữu, biên bản họp (nếu có), giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bản sao công chứng, và giấy ủy quyền (nếu có).
    • Kiểm tra tính chính xác: Kiểm tra các thông tin trong hồ sơ để đảm bảo chúng chính xác và khớp với dữ liệu hiện có.
    • Kiểm tra tính hợp pháp: Đảm bảo các tài liệu và thông tin cung cấp tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
  • Thông báo kết quả kiểm tra:

    • Nếu hồ sơ hợp lệ: Cơ quan Đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ. Thời gian xử lý thường là từ 3-5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
    • Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu sót:
      • Doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo về các điểm cần bổ sung hoặc chỉnh sửa.
      • Thông báo này có thể được gửi qua đường bưu điện, email, hoặc thông báo trực tiếp trên hệ thống (nếu nộp trực tuyến).
  • Bổ sung và chỉnh sửa hồ sơ (nếu cần):

    • Doanh nghiệp cần xem xét kỹ thông báo từ cơ quan Đăng ký kinh doanh và bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ theo yêu cầu.
    • Sau khi hoàn tất bổ sung hoặc chỉnh sửa, doanh nghiệp nộp lại hồ sơ cho cơ quan Đăng ký kinh doanh.

Lưu ý:

Bước 4: Nhận kết quả

  • Thời gian xử lý thường từ 3-5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
  • Kết quả: Doanh nghiệp nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới với địa chỉ mới.

Bước 5: Thông báo thay đổi

  • Thông báo với cơ quan thuế: Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới, doanh nghiệp cần thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc thay đổi địa chỉ kinh doanh. Điều này có thể bao gồm việc nộp mẫu 08-MST theo Thông tư 95/2016/TT-BTC.
  • Cập nhật thông tin: Đảm bảo cập nhật địa chỉ mới trên tất cả các tài liệu, hợp đồng, hóa đơn, website và các phương tiện truyền thông của doanh nghiệp.
  • Thông báo cho các bên liên quan: Gửi thông báo đến các đối tác, khách hàng, và các bên liên quan khác về việc thay đổi địa điểm kinh doanh để tránh gián đoạn trong hoạt động kinh doanh.

Việc tuân thủ đúng quy trình này sẽ giúp doanh nghiệp chuyển địa điểm kinh doanh một cách suôn sẻ và hợp pháp.

Lưu ý:

  • Tại một số địa phương (như TP. HCM) có thể thực hiện thủ tục tại Phòng ĐKKD trước khi thực hiện thủ tục tại cơ quan thuế nơi chuyển đi.
  • Thủ tục và biểu mẫu đăng ký thay đổi địa điểm dùng cho mỗi loại hình DN sẽ khác nhau một chút.
  • Trường hợp thay đổi địa chỉ ra phạm vi khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì DN có trách nhiệm nộp đủ số tiền thuế còn nợ; đề nghị hoàn số tiền thuế nộp thừa (trừ thuế TNCN). Đối với thuế GTGT chưa khấu trừ hết, nếu thuộc diện hoàn thuế theo quy định thì sẽ được hoàn, nếu không thuộc diện hoàn thuế theo quy định thì có thể đề nghị xác nhận chuyển sang khấu trừ tiếp tại địa chỉ mới. Trước khi thay đổi địa chỉ, DN không phải quyết toán thuế với cơ quan thuế, trừ trường hợp thời điểm thay đổi địa chỉ trùng với thời điểm quyết toán năm. Đối với thuế TNCN, nếu còn thừa thì DN được bù trừ với số thuế phải nộp tại cơ quan thuế chuyển đến. 

3. Căn cứ pháp lý để thực hiện thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh

Thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh tại Việt Nam dựa trên các văn bản pháp lý sau:

  • Luật Doanh nghiệp 2020:

    • Luật số 59/2020/QH14, ban hành ngày 17 tháng 6 năm 2020.
    • Quy định về đăng ký doanh nghiệp, thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, bao gồm việc thay đổi địa điểm kinh doanh.
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp:

    • Ban hành ngày 4 tháng 1 năm 2021.
    • Hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký doanh nghiệp, bao gồm thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp:

    • Ban hành ngày 16 tháng 3 năm 2021.
    • Hướng dẫn chi tiết về mẫu biểu, hồ sơ, và trình tự thủ tục đăng ký doanh nghiệp, bao gồm cả việc thay đổi địa điểm kinh doanh.
    • Thông tư này cung cấp mẫu biểu cần thiết, bao gồm mẫu thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu phụ lục II-1).
  • Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế:

    • Ban hành ngày 28 tháng 6 năm 2016.
    • Hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký thuế, thay đổi thông tin đăng ký thuế, bao gồm cả việc thay đổi địa điểm kinh doanh.
    • Quy định về việc nộp mẫu 08-MST khi thay đổi thông tin đăng ký thuế.
  • Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn:

    • Ban hành ngày 19 tháng 10 năm 2020.
    • Quy định về xử phạt các vi phạm liên quan đến thủ tục thuế, bao gồm cả vi phạm liên quan đến việc thay đổi địa chỉ kinh doanh mà không thông báo kịp thời.

Các văn bản pháp lý này cung cấp cơ sở pháp lý cho việc thực hiện thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh, đảm bảo việc thay đổi được thực hiện đúng quy định và tránh các vi phạm pháp luật. Doanh nghiệp cần tuân thủ đầy đủ các quy định và hướng dẫn trong các văn bản này để đảm bảo quá trình thay đổi địa điểm kinh doanh diễn ra suôn sẻ và hợp pháp.

can-cu-phap-ly-de-thuc-hien-thu-tuc-thay-doi-dia-diem-kinh-doanh

 Căn cứ pháp lý để thực hiện thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh

4. Các trường hợp không được chuyển địa điểm kinh doanh

Theo quy định của pháp luật các trường hợp không được chuyển địa điểm kinh doanh gồm:

  • Doanh nghiệp đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Doanh nghiệp đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;
  • Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự;
  • Doanh nghiệp đang trong tình trạng pháp lý “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa điểm đã đăng ký”.

5. Hồ sơ chuyển địa điểm kinh doanh gồm những gì?

5.1 Hồ sơ chuyển địa điểm kinh doanh cùng quận

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp chuyển trụ sở công ty;
  • Biên bản về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp chuyển trụ sở công ty (đối với công ty TNHH và Công ty cổ phần);
  • Quyết định về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp về việc chuyển trụ sở công ty;
  • Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ

5.2 Hồ sơ chuyển địa điểm kinh doanh khác quận khác quận

Về hồ sơ chốt thuế (3 bộ)

  • Biên bản họp về việc thay đổi ĐKKD chuyển trụ sở khác quận
  • Quyết định về việc thay đổi ĐKKD chuyển trụ sở
  • Công văn gửi thuế về việc xin chốt thuế chuyển quận
  • Mẫu số 08-MST
  • Bản sao chứng thực giấy ĐKKD
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ.

Về hồ sơ thay đổi ĐKKD

  • Mẫu 09-MST, 09a do cơ quan thuế cấp cho doanh nghiệp khi thực hiện xong thủ tục chốt thuế
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp chuyển trụ sở công ty;
  • Biên bản về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp chuyển trụ sở công ty (đối với công ty TNHH và Công ty cổ phần);
  • Quyết định về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp về việc chuyển trụ sở công ty;
  • Giấy ủy quyền cho người đi thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ.

6. Phí thay đổi địa chỉ công ty

Phí thay đổi địa chỉ công ty chỉ gồm lệ phí khi công ty thực hiện thủ tục thông báo cho Phòng đăng ký kinh doanh để được thay đổi giấy phép kinh doanh mới.

Lệ phí thay đổi địa chỉ công ty bao gồm :

  • Phí nộp hồ sơ: 100.000 đồng
  • Phí đăng bố cáo: 300.000 đồng. 

Như vậy lệ phí thay đổi địa chỉ công ty trên giấy phép kinh doanh hiện nay chỉ khoảng 400.000 đồng.

7. Thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh công ty

Bước 1: Thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh

Doanh nghiệp gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh. Thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh.
  • Giấy uỷ quyền nộp hồ sơ.

Bước 2: Thực hiện hồ sơ tại cơ quan thuế

Nội dung thay đổi địa chỉ của địa điểm kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý của địa điểm kinh doanh khi:

Địa điểm kinh doanh khác tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương với công ty/ chi nhánh chủ quản: thay đổi khác quận hoặc khác tỉnh/ thành phố với địa điểm điểm kinh doanh.
Địa điểm kinh doanh cùng tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương với công ty/ chi nhánh chủ quản: thay đổi khác tỉnh/ thành phố với địa điểm điểm kinh doanh.
Nội dung thay đổi địa chỉ làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện như sau:

Bước 3: Tại cơ quan thuế nơi chuyển đi

Địa điểm kinh doanh nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế cụ thể như sau:

  • Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh.

Bước 4: Tại cơ quan thuế nơi chuyển đến

Địa điểm kinh doanh nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi chuyển đến trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nơi chuyển đi ban hành Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC. Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế chuyển đến gồm:

– Văn bản đăng ký chuyển địa điểm tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến mẫu số 30/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh.

8. Chuyển địa điểm nhưng không làm thay đổi cơ quan quản lý thuế

Trường hợp này áp dụng cho: các DN do chi cục thuế quản lý chuyển địa điểm trong phạm vi cùng quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; hoặc các doanh nghiệp do cục thuế quản lý chuyển địa điểm trong phạm vi cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Đối với trường hợp này, DN chỉ cần làm thủ tục đăng ký thay đổi địa điểm tại Phòng ĐKKD, nơi đã cấp giấy chứng nhận ĐKDN hoặc giấy chứng nhận hoạt động CN, VPĐD, ĐĐKD (gọi tắt là giấy chứng nhận) mà DN muốn thay đổi. Sau khi được cấp giấy chứng nhận theo địa chỉ mới, DN thông báo bổ sung, thay đổi thông tin đến cơ quan thuế quản lý (sử dụng mẫu 08-MST).

9. Chuyển địa điểm trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Trường hợp này áp dụng cho các DN thuộc chi cục thuế quản lý và chuyển địa điểm sang địa bàn thuộc chi cục thuế khác nhưng ở cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với địa chỉ cũ.

Đối với trường hợp này, trước hết DN liên hệ với chi cục thuế đang quản lý để làm thủ tục xác nhận số liệu thuế nơi chuyển đi, bao gồm: Xác nhận tình hình kê khai và nộp các loại thuế của DN tính đến thời điểm chuyển đi; Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tính đến thời điểm chuyển đi, kèm theo:

  • Phụ lục Bảng kê hóa đơn chưa sử dụng hết (nếu muốn tiếp tục sử dụng số hóa đơn này tại địa chỉ mới).
  • Thông báo kết quả hủy hóa đơn (nếu không muốn tiếp tục sử dụng).

Nếu các thủ tục đều hoàn thành, cơ quan thuế nơi chuyển đi sẽ cấp văn bản xác nhận cho DN để sau này DN đăng ký với cơ quan thuế nơi chuyển đến.

Sau khi tiến hành thủ tục tại cơ quan thuế nơi chuyển đi xong, DN tiến hành thủ tục đăng ký thay đổi địa điểm tại Phòng ĐKKD nơi đã cấp giấy chứng nhận mà DN muốn thay đổi.

Tiếp theo, khi được cấp giấy chứng nhận mới, DN tiến hành đăng ký thông tin tại cơ quan thuế chuyển đến, bao gồm:

  • Đăng ký thông tin chuyển đến: Nộp bản sao văn bản xác nhận của cơ quan thuế nơi chuyển đi đã cấp trước đó để cơ quan thuế nơi chuyển đến cập nhật thông tin vào hệ thống quản lý của mình.
  • Thông báo điều chỉnh thông tin trên thông báo phát hành hóa đơn (trong trường hợp sử dụng tiếp tục số hóa đơn cũ còn thừa).

10. Chuyển địa điểm ra phạm vi khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Trường hợp này không cần phải nói thì cũng biết chắc chắn là sẽ khác luôn cơ quan quản lý thuế.

Đối với trường hợp này, trước hết DN liên hệ với cơ quan thuế đang quản lý (Chi cục thuế hoặc cục thuế) để làm thủ tục xác nhận số liệu thuế nơi chuyển đi, bao gồm: Xác nhận tình hình kê khai và nộp các loại thuế của DN tính đến thời điểm chuyển đi; Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tính đến thời điểm chuyển đi, kèm theo:

  • Phụ lục Bảng kê hóa đơn chưa sử dụng hết (nếu muốn tiếp tục sử dụng số hóa đơn này tại địa chỉ mới).
  • Thông báo kết quả hủy hóa đơn (nếu không muốn tiếp tục sử dụng).

Nếu các thủ tục đều hoàn thành, cơ quan thuế nơi chuyển đi sẽ cấp văn bản xác nhận (mẫu C-09) cho DN để sau này DN đăng ký với cơ quan thuế nơi chuyển đến.

Sau khi tiến hành thủ tục tại cơ quan thuế nơi chuyển đi xong, DN tiến hành thủ tục đăng ký thay đổi địa điểm tại Phòng ĐKKD nơi dự định chuyển đến. Phòng ĐKKD nơi dự định chuyển đến sẽ ra biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. Khi Phòng ĐKKD nơi chuyển đến cấp giấy chứng nhận mới cho DN, Phòng ĐKKD nơi chuyển đến sẽ thông báo ngược về cho Phòng ĐKKD nơi chuyển đi và cập nhật lại thông tin trên hệ thống quản lý ĐKDN.

Tiếp theo, khi được cấp giấy chứng nhận mới, DN tiến hành đăng ký thông tin tại cơ quan thuế chuyển đến, bao gồm:

  • Đăng ký thông tin chuyển đến: Nộp bản sao văn bản xác nhận (C-09) của cơ quan thuế nơi chuyển đi đã cấp trước đó để cơ quan thuế nơi chuyển đến cập nhật thông tin vào hệ thống quản lý của mình.
  • Thông báo điều chỉnh thông tin trên thông báo phát hành hóa đơn (trong trường hợp sử dụng tiếp tục số hóa đơn cũ còn thừa)

11. Thời gian xử lý và chi phí để thay đổi địa điểm kinh doanh

- Thời gian xử lý: Thời gian xử lý thay đổi địa điểm kinh doanh có thể dao động từ vài tuần đến vài tháng. Quy trình này thường bao gồm nộp đơn xin thay đổi, kiểm tra và xác nhận thông tin, và thực hiện các thủ tục liên quan đến cơ quan quản lý kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền. Thời gian cụ thể sẽ phụ thuộc vào quy mô và phức tạp của quá trình thay đổi địa điểm kinh doanh, cũng như tốc độ xử lý của cơ quan quản lý.

- Chi phí: Chi phí thay đổi địa điểm kinh doanh cũng có thể thay đổi theo quy định của từng quốc gia hoặc vùng lãnh thổ. Chi phí này có thể bao gồm phí xử lý hồ sơ, phí cấp phép hoặc cấp giấy tờ mới, phí công bố thông tin, và các chi phí khác liên quan đến việc thay đổi địa điểm kinh doanh. Để biết thông tin chi tiết về chi phí, bạn nên liên hệ với cơ quan quản lý kinh doanh hoặc tư vấn luật sư có chuyên môn trong lĩnh vực này.

- Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh Sở Kế hoạch và Đầu tư.

-  Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Quy định tại Khoản 1 Điều 35 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.

12. Mọi người cũng hỏi

Chuyển địa điểm kinh doanh là gì?

Chuyển địa điểm kinh doanh là quá trình di chuyển vị trí hoạt động kinh doanh từ một địa điểm hiện tại sang một địa điểm mới khác. Đây là một thủ tục hoàn toàn hợp lý và được pháp luật cho phép DN thực hiện, cũng như bao thủ tục thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh khác.

Doanh nghiệp chủ quản đổi tên, địa điểm kinh doanh có phải thực hiện thủ tục thay đổi theo hay không?

Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của doanh nghiệp chủ quản và chi nhánh chủ quản, khi doanh nghiệp chủ quản có thay đổi thông tin như tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở hay chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh cũng đăng ký cập nhật lại thông tin đăng ký trên giấy chứng nhận cho đúng với thông tin của doanh nghiệp/chi nhánh chủ quản.

Có phải làm thủ tục chốt thuế chuyển quận khi chuyển địa chỉ đặt địa điểm kinh doanh không?

Theo quy định của Nghị định 01/2021 quy định: “Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ đặt chi nhánh, văn phòng đại diện dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục về thuế với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.

Nơi nộp hồ sơ thay đổi đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh?

Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt địa điểm kinh doanh. Trường hợp chuyển địa chỉ đặt địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi chuyển địa điểm đến.

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh mà chúng tôi cung cấp đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hỗ trợ.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo