Thông báo tạm ngừng kinh doanh trước bao nhiêu ngày ?

Thời gian cần thông báo trước khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm quy định của pháp luật địa phương, loại hình doanh nghiệp và các yếu tố cụ thể khác. Hãy cùng điểm qua những quy định chung về thời gian thông báo trước khi tạm ngừng kinh doanh để chuẩn bị kế hoạch một cách hợp lý và tuân thủ quy định.Thông báo tạm ngừng kinh doanh trước bao nhiêu ngàyThông báo tạm ngừng kinh doanh trước bao nhiêu ngày

I. Khái niệm tạm ngừng kinh doanh.

Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm dừng hoạt động kinh doanh tại một địa điểm kinh doanh đã được đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 179 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh toàn bộ hoặc một phần hoạt động kinh doanh.

II. Thông báo tạm ngừng kinh doanh nhằm mục đích gì?

Thông báo tạm ngừng kinh doanh nhằm mục đích thông báo cho cơ quan nhà nước và các bên liên quan về việc doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Thông báo tạm ngừng kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp, cụ thể như sau:

  • Là cơ sở pháp lý để doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
  • Giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro phát sinh trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, chẳng hạn như: bị phạt vi phạm hành chính do không đăng ký tạm ngừng kinh doanh; bị tranh chấp, kiện tụng do không thực hiện các nghĩa vụ của doanh nghiệp.
  • Giúp doanh nghiệp khôi phục hoạt động kinh doanh một cách thuận lợi sau khi hết thời hạn tạm ngừng.

III. Quy định của pháp luật về thông báo tạm ngừng kinh doanh

1. Quy định của pháp luật về thông báo tạm ngừng kinh doanh

  • Thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh phải gửi thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Thông báo tạm ngừng kinh doanh phải có các nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp của doanh nghiệp.
  • Lý do và thời gian tạm ngừng kinh doanh.
  • Đối với doanh nghiệp có đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì phải thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với từng chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
  • Thời hạn thông báo tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp phải gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

  • Hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh bao gồm:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Trách nhiệm của doanh nghiệp khi tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có các trách nhiệm sau:

  • Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ đã phát sinh trước thời điểm tạm ngừng kinh doanh.
  • Nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế theo quy định của pháp luật.
  • Bảo quản hồ sơ, tài liệu kế toán, thuế theo quy định.

Kết luận

Doanh nghiệp cần lưu ý các quy định của pháp luật về thông báo tạm ngừng kinh doanh để đảm bảo tuân thủ đúng quy định và tránh bị xử phạt vi phạm hành chính.

Một số lưu ý khi thực hiện thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh

  • Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh phải được gửi đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở trước ngày tạm ngừng kinh doanh ít nhất 03 ngày làm việc.
  • Nếu doanh nghiệp có đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì phải thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với từng chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Trách nhiệm của doanh nghiệp khi tạm ngừng kinh doanh

  • Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ đã phát sinh trước thời điểm tạm ngừng kinh doanh, bao gồm:
    • Thực hiện nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.
    • Thực hiện các nghĩa vụ khác theo hợp đồng, thỏa thuận đã ký kết trước thời điểm tạm ngừng kinh doanh.
  • Nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế theo quy định của pháp luật.
  • Bảo quản hồ sơ, tài liệu kế toán, thuế theo quy định.

Hồ sơ khai thuế khi tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh vẫn phải thực hiện kê khai thuế theo quy định đối với các nghĩa vụ phát sinh trước thời điểm tạm ngừng kinh doanh. Hồ sơ khai thuế khi tạm ngừng kinh doanh bao gồm:

  • Tờ khai thuế giá trị gia tăng tháng hoặc quý (nếu có phát sinh nghĩa vụ thuế).
  • Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính tháng hoặc quý (nếu có phát sinh nghĩa vụ thuế).
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động (nếu có phát sinh nghĩa vụ thuế).
  • Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Nộp hồ sơ khai thuế khi tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khi tạm ngừng kinh doanh như sau:

  • Đối với tờ khai thuế giá trị gia tăng tháng hoặc quý: nộp chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.
  • Đối với tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính tháng hoặc quý: nộp chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.
  • Đối với tờ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động: nộp chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.

Thuế môn bài khi tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh vẫn phải nộp thuế môn bài theo quy định. Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không

2. Điều kiện để thông báo tạm ngừng kinh doanh

Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình. Điều kiện để thông báo tạm ngừng kinh doanh bao gồm:

  • Doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp không bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp không thuộc trường hợp bị chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.

Doanh nghiệp có thể thông báo tạm ngừng kinh doanh một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình. Trường hợp doanh nghiệp thông báo tạm ngừng kinh doanh một phần hoạt động kinh doanh thì phải ghi rõ trong thông báo các nội dung hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp tạm ngừng.

3. Thông báo tạm ngừng kinh doanh trước bao nhiêu ngày?

Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải thông báo tạm ngừng kinh doanh trước ngày tạm ngừng kinh doanh ít nhất 03 ngày làm việc.

Như vậy, thời hạn thông báo tạm ngừng kinh doanh là 03 ngày làm việc. Doanh nghiệp cần lưu ý thời hạn này để gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đúng hạn, tránh bị xử phạt vi phạm hành chính.

IV. Thực tiễn áp dụng thông báo tạm ngừng kinh doanh

Thông báo tạm ngừng kinh doanh trước bao nhiêu ngày

Thông báo tạm ngừng kinh doanh trươc bao nhiêu ngày

Thực tiễn áp dụng thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay có thể được phân chia thành hai nhóm chính:

1. Nhóm doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh do gặp khó khăn về kinh doanh

Đây là nhóm doanh nghiệp chiếm tỷ lệ lớn nhất trong số các doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này có thể là do thị trường cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp không có chiến lược kinh doanh phù hợp, hoặc do ảnh hưởng của các yếu tố khách quan như thiên tai, dịch bệnh,...

Khi gặp khó khăn về kinh doanh, doanh nghiệp có thể lựa chọn tạm ngừng kinh doanh để giảm thiểu chi phí, thu hồi vốn và tìm kiếm cơ hội kinh doanh mới.

2. Nhóm doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh do thay đổi tình hình sản xuất, kinh doanh

Nhóm doanh nghiệp này bao gồm các doanh nghiệp có sự thay đổi về tình hình sản xuất, kinh doanh như: chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, di chuyển trụ sở, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...

Khi có sự thay đổi về tình hình sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp cần tạm ngừng kinh doanh để thực hiện các thủ tục liên quan đến thay đổi đó.

3. Một số lưu ý khi áp dụng thông báo tạm ngừng kinh doanh

  • Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định

Hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh bao gồm:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thông báo tạm ngừng kinh doanh phải có đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp cần lưu ý kiểm tra kỹ hồ sơ trước khi gửi cho Phòng Đăng ký kinh doanh.

  • Doanh nghiệp cần gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đúng hạn

Thời hạn thông báo tạm ngừng kinh doanh là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh. Doanh nghiệp cần lưu ý thời hạn này để gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đúng hạn, tránh bị xử phạt vi phạm hành chính.

  • Doanh nghiệp cần tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ đã phát sinh trước thời điểm tạm ngừng kinh doanh

Khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ đã phát sinh trước thời điểm tạm ngừng kinh doanh, bao gồm:

  • Thực hiện nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.
  • Thực hiện các nghĩa vụ khác theo hợp đồng, thỏa thuận đã ký kết trước thời điểm tạm ngừng kinh doanh.
  • Doanh nghiệp cần bảo quản hồ sơ, tài liệu kế toán, thuế theo quy định

Khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần bảo quản hồ sơ, tài liệu kế toán, thuế theo quy định của pháp luật. Hồ sơ, tài liệu kế toán, thuế của doanh nghiệp là căn cứ để doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ đã phát sinh trước thời điểm tạm ngừng kinh doanh và giải quyết các vấn đề phát sinh sau khi tạm ngừng kinh doanh.

V. Một số câu hỏi thường gặp về thông báo tạm ngừng kinh doanh

1. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá bao nhiêu năm?

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo tiếp tục hoạt động hoặc thông báo giải thể, phá sản.

2.Làm thế nào để xác định thời gian thông báo phù hợp?

Thời gian thông báo phù hợp thường phụ thuộc vào mức độ ảnh hưởng của tạm ngừng kinh doanh đến khách hàng và đối tác, cũng như khả năng chuẩn bị và tái tổ chức nội bộ của công ty. Một thông báo sớm và rõ ràng thường được ưu tiên để mọi người có thời gian chuẩn bị.

3. Có cần thông báo lại nếu thời gian tạm ngừng kinh doanh thay đổi?

Nếu có bất kỳ thay đổi nào về thời gian tạm ngừng kinh doanh, việc thông báo lại sẽ giúp đảm bảo mọi bên được cập nhật và điều chỉnh kế hoạch của họ một cách phù hợp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo