Thời hạn góp vốn công ty TNHH một thành viên

Để hiểu rõ hơn về thời hạn góp vốn công ty TNHH một thành viên, Quý bạn đọc có thể tham khảo bài viết Công ty Luật ACC dưới đây. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các quy định liên quan đến thời gian góp vốn và các thủ tục cần thực hiện để đảm bảo tuân thủ đúng pháp luật.

Thời hạn góp vốn công ty TNHH một thành viên

Thời hạn góp vốn công ty TNHH một thành viên

1. Thế nào là góp vốn trong công ty TNHH một thành viên?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020 thì góp vốn vào công ty TNHH một thành viên được hiểu như sau:

“1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.”

Như vậy, góp vốn trong công ty TNHH một thành viên là việc chủ sở hữu công ty sử dụng tài sản của mình để đầu tư vào công ty nhằm hình thành vốn điều lệ. Tài sản góp vốn có thể bao gồm tiền mặt, tài sản hữu hình (như máy móc, thiết bị), hoặc tài sản vô hình (như quyền sở hữu trí tuệ).

Chủ sở hữu có trách nhiệm góp đủ và đúng số vốn đã cam kết trong thời gian quy định. Việc góp vốn này quyết định quyền kiểm soát và quản lý toàn bộ công ty, vì công ty TNHH một thành viên chỉ có một chủ sở hữu duy nhất.

2. Thời hạn góp vốn công ty TNHH một thành viên

Căn cứ theo khoản 2 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quy định như sau:

“2. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.”

Từ quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020 thì thời hạn góp vốn cho công ty TNHH một thành viên là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong khoảng thời gian này, chủ sở hữu phải góp đủ và đúng số vốn đã cam kết.

Nếu sau 90 ngày chủ sở hữu không góp đủ vốn điều lệ, công ty phải điều chỉnh lại vốn điều lệ bằng số vốn thực góp và thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh.

3. Quá thời hạn góp vốn vào công ty TNHH một thành viên cần làm gì?

Quá thời hạn góp vốn vào công ty TNHH một thành viên cần làm gì?

Quá thời hạn góp vốn vào công ty TNHH một thành viên cần làm gì?

Nếu quá thời hạn 90 ngày mà chủ sở hữu không góp đủ vốn điều lệ như đã cam kết cho công ty TNHH một thành viên, theo quy định tại khoản 3 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu phải thực hiện một số bước để điều chỉnh tình trạng pháp lý của mình nhằm tuân thủ quy định. Cụ thể:

“3. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.”

3.1. Điều chỉnh vốn điều lệ theo số vốn thực góp

  • Khi hết thời hạn 90 ngày kể từ khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nếu chủ sở hữu chưa góp đủ vốn, công ty phải điều chỉnh vốn điều lệ cho phù hợp với số vốn thực tế đã góp. Điều này có nghĩa là công ty cần xác định rõ ràng số vốn mà chủ sở hữu đã thực sự đưa vào hoạt động kinh doanh và điều chỉnh lại số vốn điều lệ đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

3.2. Thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh

  • Sau khi điều chỉnh vốn điều lệ, công ty cần lập hồ sơ và gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Đây là yêu cầu bắt buộc để cơ quan nhà nước cập nhật thông tin chính xác về doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo doanh nghiệp không bị xử phạt hành chính vì vi phạm các quy định về đăng ký kinh doanh. Thời hạn thực hiện thủ tục này là trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc thời hạn góp vốn.

3.3. Cập nhật sổ sách và thông tin liên quan

  • Việc điều chỉnh vốn điều lệ cũng yêu cầu công ty cập nhật các sổ sách và tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh như: sổ đăng ký thành viên, hợp đồng giao dịch, báo cáo tài chính. Điều này giúp công ty duy trì tính minh bạch, đồng thời tránh rủi ro pháp lý khi có kiểm tra từ các cơ quan quản lý nhà nước.

3.4. Thông báo cho các cơ quan và đối tác liên quan

  • Sau khi điều chỉnh vốn điều lệ, công ty cần thông báo cho các cơ quan thuế, ngân hàng, đối tác để cập nhật thông tin về sự thay đổi vốn điều lệ. Điều này nhằm đảm bảo mọi thông tin liên quan đến công ty đều nhất quán và tránh gây hiểu lầm hoặc vi phạm hợp đồng với các đối tác đã ký kết.

Việc tuân thủ đầy đủ các quy định về vốn điều lệ không chỉ giúp công ty tránh các hình thức xử phạt mà còn tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững và minh bạch trong quá trình kinh doanh.

4. Quá thời hạn thực hiện góp vốn theo quy định mà không góp đủ vốn thì có bị phạt hay không?

Nếu quá thời hạn quy định mà bạn vẫn chưa thực hiện việc đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ công ty, bạn sẽ phải đối mặt với mức phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 46 Nghị định 122/2021/NĐ-CP. Cụ thể:

  • Mức phạt: Theo điểm a khoản 3 Điều 46 của Nghị định này, nếu bạn không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn sau khi đã kết thúc thời hạn góp vốn, mức phạt tiền đối với hành vi này dao động từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
  • Biện pháp khắc phục hậu quả: Công ty bạn sẽ phải thực hiện các biện pháp khắc phục theo quy định, bao gồm việc thay đổi thành viên góp vốn hoặc điều chỉnh vốn điều lệ. Điều này có thể buộc bạn phải thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên theo yêu cầu.
  • Mức phạt đối với cá nhân: Lưu ý rằng theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, mức phạt tiền đối với cá nhân vi phạm sẽ chỉ bằng một nửa mức phạt đối với tổ chức.

Do đó, nếu bạn không thực hiện góp đủ vốn trong thời hạn 90 ngày kể từ khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong vòng 30 ngày sau đó, công ty có thể bị xử phạt hành chính với mức phạt tiền nêu trên. Đồng thời, bạn cũng sẽ phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả để điều chỉnh vốn điều lệ theo đúng quy định. Vì vậy, việc thực hiện góp vốn và đăng ký thay đổi vốn điều lệ đúng hạn là rất quan trọng để tránh các hình thức xử phạt và đảm bảo hoạt động của công ty được hợp pháp và thông suốt.

5. Câu hỏi thường gặp 

Thời hạn góp vốn công ty TNHH một thành viên là bao lâu?

Trả lời: Thời hạn góp vốn cho công ty TNHH một thành viên là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Điều gì xảy ra nếu không góp đủ vốn trong thời hạn quy định?

Trả lời: Nếu không góp đủ vốn trong thời hạn 90 ngày, công ty phải điều chỉnh vốn điều lệ xuống mức vốn thực góp và thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh trong vòng 30 ngày.

Có bị phạt khi không góp đủ vốn đúng hạn không?

Trả lời: Có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Nghị định 122/2021/NĐ-CP, với mức phạt từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với tổ chức. Mức phạt đối với cá nhân là một nửa mức phạt của tổ chức.

Hy vọng thông tin về thời hạn góp vốn công ty TNHH một thành viên trong bài viết sẽ giúp bạn nắm rõ các quy định và thủ tục cần thiết. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật ACC qua số hotline 1900.3330 để được hỗ trợ.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo