Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?

Thời hạn cấp giấy phép lao động trở thành một điều quan trọng đối với cả cá nhân lao động và người sử dụng lao động. Vậy, thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?

Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động là gì?

I. Giấy phép lao động là gì?

GPLĐ là một loại giấy tờ pháp lý quan trọng, cho phép người lao động mang quốc tịch nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

II. Giấy phép lao động có thời hạn bao lâu?

Thời hạn của Giấy phép lao động (GPLĐ):

  • Tối đa 2 năm cho lần cấp đầu tiên.
  • Có thể gia hạn một lần với thời hạn tối đa 2 năm.
  • Tổng thời hạn tối đa của GPLĐ là 4 năm.

Căn cứ pháp lý:

  • Điều 155 Bộ luật Lao động 2019: "Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm."
  • Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP: Quy định cụ thể về thời hạn GPLĐ được cấp dựa trên các trường hợp như: hợp đồng lao động, văn bản cử người lao động nước ngoài, v.v.

Lưu ý:

  • Thời hạn của GPLĐ không phụ thuộc vào thời hạn của hộ chiếu.
  • Doanh nghiệp/tổ chức cần làm thủ tục xin cấp lại GPLĐ nếu hộ chiếu của người lao động hết hạn mà GPLĐ còn hạn.

Thời hạn của GPLĐ được cấp lại:

  • Bằng thời hạn của GPLĐ đã được cấp trừ đi thời gian người lao động đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại.

Thời hạn của GPLĐ được gia hạn:

  • Bằng thời hạn của GPLĐ đã được cấp nhưng chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 2 năm.

III. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động

Văn bản đề nghị cấp GPLĐ:

  • Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/TT-BLĐTBXH).

Giấy chứng nhận sức khỏe:

  • Có giá trị trong thời hạn 12 tháng.
  • Lưu ý:
    • Nếu người lao động nước ngoài khám sức khỏe tại Việt Nam, cần khám tại một trong các bệnh viện có tên trong danh sách theo công văn số 143/KCB-PHCN&GĐ ngày 05 tháng 02 năm 2015 của Cục Khám chữa bệnh – Bộ Y tế.
    • Danh sách các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe có yếu tố nước ngoài theo thông tư số 14/2013/TT-BYT.

Phiếu lý lịch tư pháp:

  • Hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự còn thời hạn do nước ngoài cấp.
  • Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam: cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.

Văn bản chứng minh:

  • Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật (nếu có).

Bản sao chứng thực:

  • Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị.

Các giấy tờ liên quan:

  • Đối với người lao động nước ngoài (ví dụ: văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc; hợp đồng thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài…).

Hồ sơ đặc biệt:

  • Đối với một số trường hợp đặc biệt (quy định tại Khoản 9 Điều 09 Nghị định 152/2020 NĐ-CP).

IV. Làm thế nào để xin giấy phép lao động?

Bước 1: Đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài

  • Gửi đơn đăng ký theo mẫu và các giấy tờ liên quan đến cơ quan quản lý nhà nước về lao động tại địa phương nơi bạn dự kiến làm việc.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin GPLĐ

  • Hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị cấp GPLĐ, hợp đồng lao động, văn bản chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài, giấy tờ của người lao động nước ngoài (hộ chiếu, giấy khám sức khỏe, ...).

Bước 3: Nộp hồ sơ xin GPLĐ

  • Nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tại:
    • Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)
    • Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc.

Thời hạn nộp: Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

Người nộp: Người lao động nước ngoài hoặc Doanh nghiệp/tổ chức sử dụng lao động nước ngoài.

Bước 4: Nhận GPLĐ

  • Nhận trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.

Thời gian cấp GPLĐ:

  • Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:

  • Cơ quan chức năng sẽ có văn bản trả lời rõ cho người nộp hồ sơ.
Đối tượng nào được cấp giấy phép lao động?

Đối tượng nào được cấp giấy phép lao động?

V. Đối tượng nào được cấp giấy phép lao động?

Người lao động nước ngoài:

  • Có hợp đồng lao động với doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam.
  • Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận cho phép sử dụng lao động nước ngoài.
  • Đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Một số trường hợp đặc biệt:

  • Chuyên gia, lao động kỹ thuật cao làm việc trong lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
  • Người lao động phổ thông làm việc trong lĩnh vực cấm, hạn chế (có một số điều kiện kèm theo).
  • Người lao động nước ngoài được cấp GPLĐ theo quy định của Hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Lưu ý: 

  • Doanh nghiệp, Tổ chức nhưng không bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã

VI. Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực

Dưới đây là các trường hợp GPLĐ hết hiệu lực theo quy định của Điều 156 Bộ luật Lao động 2019:

Hết thời hạn:

  • GPLĐ có thời hạn tối đa 2 năm và chỉ được gia hạn 1 lần với thời hạn tối đa 2 năm.
  • Sau khi hết hạn, GPLĐ sẽ không còn hiệu lực và người lao động nước ngoài cần xin cấp mới hoặc gia hạn GPLĐ.

Chấm dứt hợp đồng lao động:

  • Khi hợp đồng lao động giữa người lao động nước ngoài và doanh nghiệp/tổ chức Việt Nam chấm dứt vì bất kỳ lý do gì, GPLĐ cũng sẽ hết hiệu lực.

Nội dung hợp đồng lao động thay đổi:

  • Nếu nội dung hợp đồng lao động thay đổi so với nội dung đã được ghi trong GPLĐ (ví dụ: vị trí công việc, mức lương, thời gian làm việc), GPLĐ sẽ không còn hiệu lực.
  • Doanh nghiệp/tổ chức cần xin cấp mới GPLĐ với nội dung phù hợp với hợp đồng lao động mới.

Làm việc không đúng nội dung GPLĐ:

  • Nếu người lao động nước ngoài làm việc không đúng với nội dung ghi trong GPLĐ (ví dụ: làm việc ở vị trí khác, làm việc cho công ty khác), GPLĐ sẽ bị thu hồi.

Hợp đồng liên quan hết hạn hoặc chấm dứt:

  • GPLĐ có thể được cấp dựa trên hợp đồng kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, y tế.
  • Khi hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt, GPLĐ cũng sẽ hết hiệu lực.

Phía nước ngoài thôi cử lao động:

  • Nếu phía nước ngoài thông báo thôi cử lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, GPLĐ của người lao động đó sẽ hết hiệu lực.

Doanh nghiệp/tổ chức sử dụng lao động chấm dứt hoạt động:

  • Khi doanh nghiệp/tổ chức sử dụng lao động nước ngoài chấm dứt hoạt động, GPLĐ của người lao động làm việc tại đây cũng sẽ hết hiệu lực.

GPLĐ bị thu hồi:

  • GPLĐ có thể bị thu hồi trong các trường hợp vi phạm pháp luật về lao động, ví dụ như sử dụng lao động nước ngoài trái phép.

VII. Các câu hỏi thường gặp

Loại GPLĐ nào có thời hạn dài nhất?

GPLĐ cấp cho chuyên gia, lao động kỹ thuật cao làm việc trong lĩnh vực ưu đãi đầu tư có thể có thời hạn lên đến 5 năm (3 năm ban đầu và gia hạn thêm 2 năm).

Loại GPLĐ nào có thời hạn ngắn nhất?

GPLĐ cấp cho lao động phổ thông làm việc trong lĩnh vực cấm, hạn chế có thể chỉ có thời hạn 1 năm (bao gồm cả gia hạn).

Có thể gia hạn GPLĐ không?

Có thể gia hạn GPLĐ một lần, trừ trường hợp GPLĐ cấp cho lao động phổ thông làm việc trong lĩnh vực cấm, hạn chế.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo