Sổ hồng là gì? Những điều cần biết về sổ hồng

Sổ hồng, hay Giấy chứng nhận quyền sử dụng, sở hữu pháp của cá nhân đối với tài sản là bất động sản. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về Sổ hồng là gì? Những điều cần biết về sổ hồng giúp bạn thực hiện hành trình đầy ý nghĩa này một cách suôn sẻ.

Sổ hồng là gì? Những điều cần biết về sổ hồng

Sổ hồng là gì? Những điều cần biết về sổ hồng

1. Sổ hồng là gì?

Sổ hồng không được định nghĩa cụ thể trong quy định pháp luật đất đai. Tuy nhiên, "sổ hồng" được sử dụng như một tên gọi chung của "Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở" được Bộ Xây dựng cấp trước ngày 10/8/2005 và "Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng” được cấp từ ngày 10/8/2005 đến trước ngày 10/12/2019. Sở dĩ các loại tài liệu này được gọi là Sổ hồng vì màu sắc bìa của tài liệu là màu hồng và vì để phân biệt với sổ đỏ là "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất" được ban hành trước 10/12/2009.

Từ ngày 10/12/2009 đến nay, hai loại sổ trên đã gộp thành một giấy chứng nhận theo mẫu chung. Khi đủ điều kiện, người dân sẽ được cấp giấy chứng nhận theo mẫu chung với tên gọi là "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" (gọi chung là Giấy chứng nhận). Như vậy, có thể hiểu sổ hồng hiện hành là Giấy chứng nhận.

Hiện nay, tất cả các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đều được cấp chung một mẫu mới có bìa màu hồng.

Theo Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 có quy định Sổ hồng đóng vai trò là chứng thư pháp lý do Nhà nước cấp, xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền.

2. Thông tin ghi trên Sổ hồng

Theo quy định tại  Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, Giấy chứng nhận hay Sổ hồng hiện hành có chứa các thông tin quan trọng về tài sản là bất động sản và thông tin của người sử dụng đất/chủ sở hữu của tài sản, cụ thể như sau:

Trang 1:

 In màu đỏ: Quốc huy, Quốc hiệu, tên giấy tờ.

In màu đen:

Tên người sử dụng đất, chủ tài sản gắn liền với đất.

Số phát hành (số seri) của giấy gồm 2 chữ cái tiếng Việt và 6 chữ số.

Trang 2:

In màu đen:

Các thông tin liên quan đến căn hộ.

Ngày cơ quan chức năng ký cấp chứng nhận.

Số vào sổ cấp giấy chứng nhận.

Trang 3:

In màu đen:

Sơ đồ căn hộ.

Những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận.

Trang 4:

In màu đen:

Những thay đổi sau khi cấp.

Vạch, nội dung lưu ý.

Thông tin ghi trên Sổ hồng

Thông tin ghi trên Sổ hồng

3. Khi nào được cấp sổ hồng?

Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định những trường hợp được cấp Giấy chứng nhận hay Sổ hồng mới nhất như sau:

- Người đang sử dụng đất đủ điều kiện: Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 Luật Đất đai 2013

- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất: từ sau ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực thi hành (ngày 01/7/2014);

- Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

- Người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;

- Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của TAND, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;

- Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

- Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

- Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;

- Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

- Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;

- Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất

4. Sổ đỏ sổ hồng sổ nào giá trị hơn

Về giá trị pháp lý: sổ hồng và sổ đỏ đều có giá trị pháp lý ngang nhau khi đều thể hiện việc ghi nhận của cơ quan nhà nước về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất. Nếu có khác biệt giá trị thì sổ hồng và sổ đỏ chỉ thật sự khác biệt khi tài sản kê khai trên sổ được xác định giá trị thực tế.

Về giá trị thực tế: Giá trị thực tế của sổ hồng, sổ đỏ được xác định là giá trị của phần thửa đất, của nhà ở, của tài sản khác gắn liền với đất được ghi nhận trong các sổ. 

Như vậy, khi sử dụng sổ hồng hay sổ đỏ để thực hiện các giao dịch chuyển nhượng, thế chấp, mua bán, giá trị pháp lý của sổ hồng hay sổ đỏ là như nhau. Nhưng để chuyển nhượng, mua bán được giá cao hơn hay thế chấp vay vốn được nhiều hơn thì còn phụ thuộc vào giá trị, diện tích của tài sản sau khi được thẩm định.

5. Câu hỏi thường gặp 

Người mua nhà chung cư có được cấp sổ hồng hay không?

Có. Người mua nhà chung cư được cấp sổ hồng cho căn hộ của mình.

Có thể tự làm sổ hồng hay không?

Có. Có, người quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp đối với tài sản có thể tự mình làm hoặc uỷ quyền cho chủ đầu tư làm (trường hợp mua chung cư) thực hiện thủ tục xin cấp sổ hồng hay Giấy chứng  nhận 

Sổ hồng có giá trị pháp lý như hay không?

Có. Sổ hồng là chứng thư pháp lý do Nhà nước cấp, xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Sổ hồng là gì? Những điều cần biết về sổ hồng. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo