Sổ đỏ không có mã vạch có phải là sổ giả hay không?

Hiện nay, vẫn còn khá nhiều sổ đỏ không có mã vạch lưu hành trên thị trường. Sổ đỏ không có mã vạch dễ bị làm giả hơn so với sổ đỏ có mã vạch.Việc kiểm tra tính hợp lệ của sổ đỏ không có mã vạch khó khăn hơn và mất nhiều thời gian hơn. Vậy, Sổ đỏ không có mã vạch có phải là sổ giả hay không? ACC sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn.

Sổ đỏ không có mã vạch có phải là sổ giả hay không?

Sổ đỏ không có mã vạch có phải là sổ giả hay không?

1. Quy định về mã vạch trên sổ đỏ

Cơ sở pháp lý:

  • Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 12/11/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đất đai:
  • Quy định chi tiết về cấu trúc, ý nghĩa và cách thức in mã vạch trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ hồng).
  • Thông tư số 11/2020/TT-BTNMT ngày 24/04/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT:
  • Bổ sung quy định về việc sử dụng mã QR code trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

1.1 Cấu trúc mã vạch:

  • Mã vạch trên sổ đỏ bao gồm 13 hoặc 15 chữ số, được chia thành 3 phần:
    • MX: Mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất (7 chữ số)
    • MN: Mã năm cấp Giấy chứng nhận (2 chữ số)
    • ST: Số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai (4 hoặc 6 chữ số)

1.2 Ý nghĩa của mã vạch:

  • Giúp xác định tính hợp lệ của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Dễ dàng tra cứu thông tin về thửa đất trên hệ thống thông tin đất đai.
  • Tăng cường quản lý đất đai, hạn chế tình trạng giả mạo sổ đỏ.

1.3 Cách kiểm tra thông tin mã vạch:

  • Có thể sử dụng phần mềm quét mã vạch trên điện thoại thông minh để quét mã vạch trên sổ đỏ.
  • Truy cập vào website của Cổng thông tin điện tử Quốc gia về đất đai ([đã xoá URL không hợp lệ]) và nhập mã vạch để tra cứu thông tin.

Lưu ý:

  • Mã vạch trên sổ đỏ là một phần quan trọng của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Cần bảo quản sổ đỏ cẩn thận, tránh làm rách, nhòe mã vạch.
  • Nếu mã vạch bị rách, nhòe, cần liên hệ với cơ quan đăng ký đất đai để được cấp lại sổ đỏ.

2. Sổ đỏ không có mã vạch có phải là sổ giả hay không?

Theo quy định tại Điều 15 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về mã vạch của giấy chứng nhận như sau:

- Mã vạch được in tại cuối trang 4 khi cấp Giấy chứng nhận.

- Mã vạch được dùng để quản lý, tra cứu thông tin về Giấy chứng nhận và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận; nội dung mã vạch thể hiện dãy số nguyên dương, có cấu trúc dưới dạng MV = MX.MN.ST, trong đó:

+ MX là mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất, được thể hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam; trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho khu đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính cấp xã thì ghi theo mã của xã có phần diện tích lớn nhất.

Trường hợp cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì ghi thêm mã của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định vào trước mã của xã, phường, thị trấn nơi có đất;

+ MN là mã của năm cấp Giấy chứng nhận, gồm hai chữ số sau cùng của năm ký cấp Giấy chứng nhận;

+ ST là số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai tương ứng với Giấy chứng nhận được cấp lần đầu theo quy định về hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp một hồ sơ đăng ký mà ghi vào một Giấy chứng nhận không hết, phải ghi vào nhiều Giấy chứng nhận để cấp theo quy định tại Điểm c Khoản 9 Điều 6 và Khoản 8 Điều 7 của Thông tư này thì các Giấy chứng nhận này được ghi chung một số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai đó.

Như vậy mã vạch trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc ngăn chặn hành vi làm giả sổ đỏ mà các đối tượng xấu thực hiện cho nên nếu trường hợp sổ đỏ không có mã vạch có phải là sổ giả

3. Những trường hợp nào sổ đỏ không có mã vạch?

3.1 Sổ đỏ cấp trước ngày 10/12/2009:

Vào thời điểm này, quy định về in mã vạch trên sổ đỏ chưa được áp dụng. Do đó, các sổ đỏ được cấp trước ngày này có thể không có mã vạch.

3.2 Sổ đỏ cấp lại do thay đổi thông tin:

Khi thực hiện thay đổi thông tin trên sổ đỏ (như thay đổi chủ sở hữu, diện tích,...) sổ đỏ mới cấp lại có thể không có mã vạch.

3.3 Sổ đỏ do lỗi kỹ thuật in ấn:

Trong một số trường hợp do lỗi kỹ thuật in ấn, sổ đỏ có thể thiếu mã vạch.

3.4 Một số trường hợp đặc biệt khác:

Sổ đỏ của các khu vực đặc thù (như khu vực quân sự) có thể không có mã vạch.

Lưu ý:

  • Việc thiếu mã vạch không đồng nghĩa với việc sổ đỏ là giả.
  • Cần kiểm tra các thông tin khác trên sổ đỏ như số sổ, loại đất, diện tích, thời hạn sử dụng,... để xác định tính hợp lệ.

4. Cách đọc hiểu thông tin mã vạch trên sổ đỏ

Cách đọc hiểu thông tin mã vạch trên sổ đỏ

Cách đọc hiểu thông tin mã vạch trên sổ đỏ

3.1 Cấu trúc mã vạch:

Mã vạch trên sổ đỏ bao gồm 13 hoặc 15 chữ số, được chia thành 3 phần:

  • MX: Mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất (7 chữ số)
  • MN: Mã năm cấp Giấy chứng nhận (2 chữ số)
  • ST: Số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai (4 hoặc 6 chữ số)

3.2 Cách đọc hiểu thông tin:

  • MX:
    • 2 chữ số đầu tiên: Mã tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
    • 2 chữ số tiếp theo: Mã quận/huyện
    • 3 chữ số tiếp theo: Mã xã/phường/thị trấn
  • MN:
    • 2 chữ số: Mã năm cấp Giấy chứng nhận (ví dụ: 23 là năm 2023)
  • ST:
    • Số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai

3.3 Ví dụ:

Mã vạch: 12010100000123

  • MX: 120101 (TP. Hồ Chí Minh, Quận 1, Phường Bến Nghé)
  • MN: 23 (năm 2023)
  • ST: 000001 (số thứ tự 1)

Lưu ý:

  • Mã vạch trên sổ đỏ là một phần quan trọng để xác định tính hợp lệ của Giấy chứng nhận.
  • Cần bảo quản sổ đỏ cẩn thận, tránh làm rách, nhòe mã vạch.
  • Nếu mã vạch bị rách, nhòe, cần liên hệ với cơ quan đăng ký đất đai để được cấp lại sổ đỏ.

3.4 Các ứng dụng hỗ trợ quét mã vạch trên sổ đỏ:

  • Cổng thông tin điện tử Quốc gia về đất đai: 
  • Ứng dụng "Tra cứu thông tin đất đai" của Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Ứng dụng "Sổ đỏ điện tử" của các tỉnh/thành phố

3.5 Hướng dẫn sử dụng ứng dụng:

  • Tải ứng dụng về điện thoại thông minh.
  • Mở ứng dụng và chọn chức năng "Quét mã vạch".
  • Đưa camera điện thoại vào mã vạch trên sổ đỏ.
  • Ứng dụng sẽ hiển thị thông tin chi tiết về thửa đất như:
  • Tên chủ sở hữu
  • Diện tích
  • Vị trí thửa đất
  • Tình trạng pháp lý

3.6 Lưu ý khi sử dụng ứng dụng:

  • Cần đảm bảo camera điện thoại có độ phân giải cao để quét mã vạch chính xác.
  • Nên cập nhật phiên bản mới nhất của ứng dụng để có trải nghiệm tốt nhất.
  • Có thể liên hệ với bộ phận hỗ trợ của ứng dụng nếu gặp khó khăn trong quá trình sử dụng.

3.7 Một số trường hợp mã vạch không thể quét được:

  • Mã vạch bị rách, nhòe hoặc mờ.
  • Mã vạch bị in lỗi.
  • Ứng dụng không nhận diện được mã vạch.

3.8 Cách xử lý khi mã vạch không thể quét được:

  • Có thể nhập thủ công mã vạch vào ứng dụng.
  • Liên hệ với cơ quan đăng ký đất đai để được hỗ trợ.

5. Câu hỏi thường gặp 

5.1 Làm thế nào để xác định sổ đỏ thật hay giả?

  • Kiểm tra các thông tin trên sổ đỏ như số sổ, loại đất, diện tích, thời hạn sử dụng,...
  • Tra cứu thông tin thửa đất trên Cổng thông tin điện tử Quốc gia về đất đai.
  • Liên hệ với cơ quan đăng ký đất đai để được xác minh chính xác.

5.2 Nếu nghi ngờ sổ đỏ là giả, cần làm gì?

  • Liên hệ với cơ quan công an để được thẩm định.
  • Báo cáo với cơ quan đăng ký đất đai để thu hồi sổ đỏ giả.

5.3 Nếu tôi mua phải sổ đỏ giả thì phải làm gì?

  • Liên hệ với cơ quan công an để thông báo.
  • Yêu cầu người bán hoàn trả tiền và bồi thường thiệt hại.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Sổ đỏ không có mã vạch có phải là sổ giả hay không? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo