Cách Xử Lý Khi Sổ Đỏ Hết Thời Hạn Sử Dụng Đất? [Chi Tiết 2023]

Việc sử dụng đất được lâu dài và ổn định là mong muốn của rất nhiều người dân. Thông thường đất sẽ có thời hạn sử dụng là 50 năm hoặc 70 năm. Khi hết thời hạn sử dụng này người dân cần phải làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Để trả lời cho câu hỏi này, chúng tôi mời quý bạn đọc cùng tham khảo nội dung bài viết sau.

Cách Xử Lý Sổ đỏ Khi Hết Thời Hạn Sử Dụng đất

Cách Xử Lý Khi Sổ Đỏ Hết Thời Hạn Sử Dụng Đất? [Chi Tiết 2023]

1. Thời hạn sử dụng đất là gì?

Thời hạn sử dụng đất là khoảng thời gian người sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất để ở hoặc phát triển kinh tế. Việc đặt ra thời hạn này giúp các cơ quan Nhà nước thống nhất và nâng cao hiệu quả trong việc quản lý đất đai, giúp kiểm soát và quản lý được người sử dụng đất trên phạm vi cả nước.

Theo Điều 125, 126 Luật Đất đai năm 2013 thời hạn sử dụng đất gồm 02 loại:

– Loại 1: Sử dụng đất ổn định lâu dài (không giới hạn thời gian)

– Loại 2: Đất có thời hạn sử dụng.

2. Hết thời hạn sử dụng đất thì sao?

Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định:

Điều 74. Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất

1. Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế và không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này có nhu cầu gia hạn sử dụng đất thì thực hiện theo quy định sau đây:

a) Trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất.

Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư;

c) Người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được gia hạn sử dụng đất cho cơ quan tài nguyên và môi trường;

2. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.

3. Sổ đỏ hết thời hạn sử dụng đất thì làm sao?

Khi Sổ đỏ hết hạn người sử dụng đất không phải thực hiện thủ tục cấp đổi, làm lại sổ mới mà chỉ cần thực hiện thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nếu có nhu cầu. Quy định này được nêu rõ tại khoản 3 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau:

“3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân quy định tại Khoản 2 Điều này có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận thì thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:

a) Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất;

…”.

Hồ sơ, thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất như sau:

* Hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất

** Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

** Thành phần hồ sơ:

Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ như sau:

- Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

* Trình tự, thủ tục thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ

Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi có đất nếu có nhu cầu.

Cách 2: Không nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất

- Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì hộ gia đình, cá nhân nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).

- Đối với địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Bước 4: Trả kết quả

* Thời gian thực hiện: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 15 ngày làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Thời gian trên không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Lưu ý: Sổ đỏ hết hạn hoặc chưa hết hạn nhưng thuộc các trường hợp sau thì được cấp đổi sang sổ mới nếu thuộc trường hợp sau:

- Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10/12/2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng.

- Do đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất.

- Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.

Tóm lại, khi Sổ đỏ hết hạn thì người sử dụng đất không phải làm thủ tục cấp đổi, làm lại mới mà chỉ cần thực hiện thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất, trừ một số trường hợp được phép cấp đổi được nêu rõ như trên (cũng cần lưu ý rằng việc cấp đổi Sổ đỏ không phụ thuộc vào hết hạn hay còn thời hạn sử dụng đất).

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi liên quan đến quy định về sổ đỏ hết thời hạn sử dụng đất được xử lý như thế nào? Nếu có bất kỳ vướng mắc liên quan, bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (928 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo