Thủ tục pháp lý đất đai thường xuyên được mọi người quan tâm và thắc mắc, chẳng hạn như Sổ đỏ có phải là giấy tờ có giá không? ACC sẽ giải đáp thắc mắc giúp bạn.
Sổ đỏ có phải là giấy tờ có giá không?
1. Sổ đỏ là gì?
Sổ đỏ trong Luật Đất đai là tên gọi thông dụng của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ), một loại giấy tờ quan trọng được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, xác nhận quyền sử dụng đất của cá nhân, tổ chức trên một thửa đất cụ thể. Sổ đỏ đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của người sử dụng đất, đồng thời là tài sản có giá trị cao được sử dụng trong các giao dịch liên quan đến đất đai.
Cơ sở pháp lý:
- Luật Đất đai 2013: Luật này quy định các điều khoản chung về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm cả việc cấp, chuyển quyền, thu hồi GCNQSDĐ.
- Nghị định 146/2020/NĐ-CP: Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013, bao gồm trình tự, thủ tục cấp GCNQSDĐ.
- Thông tư 34/2014/TT-BTNMT: Thông tư này hướng dẫn thực hiện Nghị định 146/2020/NĐ-CP, quy định chi tiết về mẫu GCNQSDĐ.
2. Giấy tờ có giá là gì?
Giấy tờ có giá là tài sản đặc biệt được thể hiện dưới dạng văn bản, xác nhận quyền của chủ sở hữu đối với một khoản tiền hoặc tài sản khác, và được pháp luật bảo vệ.
Cơ sở pháp lý:
- Bộ luật Dân sự 2015:
- Điều 442: Khái niệm Giấy tờ có giá
- Điều 443 đến Điều 472: Quy định về các loại Giấy tờ có giá cụ thể
- Luật Chứng khoán 2019:
- Quy định về các loại Giấy tờ có giá là chứng khoán
- Nghị định 11/2012/NĐ-CP: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự về Giấy tờ có giá
- Thông tư 01/2012/TT-NHNN: Quy định về quản lý Giấy tờ có giá lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước
Đặc điểm của Giấy tờ có giá:
- Có giá trị bằng tiền: Giá trị của Giấy tờ có giá được thể hiện bằng tiền và có thể được chuyển đổi thành tiền.
- Tính lưu thông: Giấy tờ có giá có thể được chuyển nhượng, giao dịch dễ dàng giữa các chủ sở hữu.
- Tính trừu tượng: Giấy tờ có giá thể hiện quyền của chủ sở hữu chứ không phải vật thể cụ thể.
- Tính pháp lý: Giấy tờ có giá được pháp luật bảo vệ, các quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan được quy định cụ thể.
3. Sổ đỏ có phải là giấy tờ có giá không?
Dựa trên;
- Khi giao dịch bất động sản, cần kiểm tra kỹ tính pháp lý của sổ đỏ.
Theo Công văn 141/TANDTC-KHXX ngày 21/9/2011 thì các giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản sau đây không phải là giấy tờ có giá:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (còn gọi là sổ đỏ);
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy đăng ký xe mô tô, xe máy;
- Giấy đăng ký xe ô tô…
- Bộ luật Dân sự 2015:
- Điều 442: Khái niệm Giấy tờ có giá không bao gồm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).
- Điều 105: Sổ đỏ là tài sản
- Công văn 141/TANDTC-KHXX ngày 21/9/2011 của Tòa án Nhân dân tối cao: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) không phải là giấy tờ có giá.
Lý do:
- Sổ đỏ là chứng thư pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của chủ sở hữu.
- Sổ đỏ không thể chuyển nhượng bằng cách giao cho người khác. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Sổ đỏ không thể thẩm định bằng hình thức nhìn mặt như các loại Giấy tờ có giá khác. Việc thẩm định tính pháp lý của sổ đỏ cần phải có chuyên môn và thực hiện theo quy định của pháp luật.
Lưu ý:
- Sổ đỏ là tài sản có giá trị, cần được bảo quản cẩn thận.
4. Nguyên tắc cấp sổ đỏ
Cơ sở pháp lý:
- Luật Đất đai 2013:
- Điều 135: Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận
- Điều 136: Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
- Điều 137: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
- Điều 138: Thu hồi Giấy chứng nhận
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai về đăng ký đất đai
Nguyên tắc:
- Công khai, minh bạch: Việc cấp sổ đỏ được thực hiện công khai, minh bạch, đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan.
- Thuận tiện: Thủ tục cấp sổ đỏ được đơn giản hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân.
- Chính xác: Sổ đỏ phải được cấp chính xác, đầy đủ thông tin về thửa đất, chủ sở hữu, quyền sử dụng đất,...
- Hợp pháp: Việc cấp sổ đỏ phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
- Cấp theo từng thửa đất: Mỗi thửa đất chỉ được cấp một Giấy chứng nhận. Trường hợp thửa đất có nhiều người sử dụng chung, sở hữu chung thì cấp Giấy chứng nhận cho mỗi người hoặc cấp chung cho những người đó.
- Phù hợp với quy hoạch: Thửa đất phải được sử dụng đúng mục đích theo quy hoạch. Trường hợp thửa đất không phù hợp với quy hoạch, việc cấp Giấy chứng nhận sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Hoàn thành nghĩa vụ tài chính: Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất phải nộp đầy đủ tiền sử dụng đất, tiền thuế đất và các khoản thuế, phí khác theo quy định của pháp luật trước khi được cấp Giấy chứng nhận.
- Hồ sơ hợp lệ: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận phải có đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan: Việc cấp Giấy chứng nhận phải đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan, không xâm hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo: Mọi khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận phải được giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Cấp theo từng thửa đất: Mỗi thửa đất chỉ được cấp một Giấy chứng nhận. Trường hợp thửa đất có nhiều người sử dụng chung, sở hữu chung thì cấp Giấy chứng nhận cho mỗi người hoặc cấp chung cho những người đó.
- Phù hợp với quy hoạch: Thửa đất phải được sử dụng đúng mục đích theo quy hoạch. Trường hợp thửa đất không phù hợp với quy hoạch, việc cấp Giấy chứng nhận sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Hoàn thành nghĩa vụ tài chính: Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất phải nộp đầy đủ tiền sử dụng đất, tiền thuế đất và các khoản thuế, phí khác theo quy định của pháp luật trước khi được cấp Giấy chứng nhận.
- Hồ sơ hợp lệ: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận phải có đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan: Việc cấp Giấy chứng nhận phải đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan, không xâm hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo: Mọi khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận phải được giải quyết theo quy định của pháp luật.
5. Câu hỏi thường gặp
5.1 Sổ đỏ có thể chuyển nhượng bằng cách giao cho người khác?
Không, sổ đỏ không thể chuyển nhượng bằng cách giao cho người khác. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5.2 Sổ đỏ có thể thẩm định bằng hình thức nhìn mặt?
Không, sổ đỏ không thể thẩm định bằng hình thức nhìn mặt. Việc thẩm định tính pháp lý của sổ đỏ cần phải có chuyên môn và thực hiện theo quy định của pháp luật.
5.3 Có thể tra cứu thông tin về sổ đỏ trực tuyến?
Có, bạn có thể tra cứu thông tin về sổ đỏ trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường: URL Bo Tai Nguyen Va Moi Truong
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Sổ đỏ có phải là giấy tờ có giá không. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận