Sơ đồ chữ t tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp theo Thông tư 200

 

I. KHÁI NIỆM, NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TÀI KHOẢN 642 - CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

  1. Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp là gì?

Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) là một phần quan trọng của hệ thống kế toán doanh nghiệp. Đây là nơi ghi nhận các chi phí liên quan đến công tác quản lý và điều hành doanh nghiệp. CPQLDN bao gồm một loạt các loại chi phí, từ lương cho nhân viên quản lý đến chi phí vật liệu văn phòng và khấu hao tài sản cố định sử dụng cho quản lý. Nó cũng bao gồm các loại thuế, phí, và các chi phí dịch vụ mua ngoài khác.

CPQLDN là một phần không thể thiếu của hệ thống kế toán, vì nó ảnh hưởng đến lợi nhuận và số thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp. Chính vì vậy, việc quản lý và kế toán CPQLDN cẩn thận là rất quan trọng để đảm bảo sự minh bạch và chính xác trong tài chính doanh nghiệp.

Sơ đồ chữ t tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp theo Thông tư 200

Sơ đồ chữ t tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp theo Thông tư 200

  1. Nguyên tắc kế toán tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Khi kế toán tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, bạn cần tuân theo một số nguyên tắc cơ bản. Dưới đây là các nguyên tắc quan trọng:

Phân loại chi phí:

- CPQLDN bao gồm nhiều loại chi phí khác nhau. Hãy đảm bảo phân loại đúng loại chi phí vào các tài khoản tương ứng để dễ dàng theo dõi và báo cáo.

Ghi nhận đầy đủ thông tin:

- Đảm bảo rằng bạn có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và hồ sơ kế toán liên quan đến các khoản chi phí. Điều này giúp đảm bảo tính hợp lệ và minh bạch của dữ liệu kế toán.

Lập dự phòng:

- Một phần của CPQLDN liên quan đến việc lập dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi hoặc dự phòng phải trả. Hãy theo dõi và quản lý các khoản này một cách cẩn thận.

Kết chuyển chi phí:

- Cuối kỳ kế toán, bạn cần kết chuyển tất cả các chi phí từ tài khoản 642 sang tài khoản 911 (Xác định kết quả hoạt động) để tính toán kết quả kinh doanh trong kỳ.

II. KẾT CẤU, NỘI DUNG PHẢN ÁNH TÀI KHOẢN 642 - CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Bên Nợ:

  1. Các chi phí quản lý thực tế phát sinh trong kỳ.
  2. Số dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng nợ phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).

Bên Có:

  1. Các khoản làm giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
  2. Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng nợ phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
  3. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm 8 tài khoản cấp 2:

  1. Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý.
  2. Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý.
  3. Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng.
  4. Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao tài sản cố định.
  5. Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí.
  6. Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng.
  7. Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
  8. Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác.

III. HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 642 - CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

  1. Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho các nhân viên thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp

- Nợ TK 6421.

- Có TK 334, 3383, 3384, 3382, 3386.

  1. Giá trị vật liệu xuất dùng hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp

- Nợ TK 6422.

- Nợ TK 1331 (thuế GTGT, nếu được khấu trừ).

- Có TK 152.

- Có TK 111, 112, 242, 331 (tổng giá trị thanh toán).

  1. Giá trị CCDC xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua kho cho bộ phận quản lý

- Nợ TK 6423.

- Nợ TK 1331 (thuế GTGT, nếu được kiểm tra).

- Có TK 153.

- Có TK 111, 112, 331 (tổng giá trị thanh toán).

  1. Trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) dùng cho bộ phận quản lý của doanh nghiệp

- Nợ TK 6424.

- Có TK 214.

  1. Thuế, phí và lệ phí phải nộp nhà nước

- Nợ TK 6425.

- Có TK 333, 111, 112.

  1. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi; dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, cần lập cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác

Trích lập dự phòng bổ sung:

- Nợ TK 6426.

- Có TK 2293, 352.

Hoàn nhập dự phòng:

- Nợ TK 2293, 352.

- Có TK 6426.

  1. Các chi phí dịch vụ mua ngoài như tiền điện thoại, tiền thuê văn phòng, tiền điện, tiền nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá trị nhỏ...

- Nợ TK 6427.

- Nợ TK 1331 (thuế GTGT, nếu được khấu trừ).

- Có TK 111, 112, 331, 335.

  1. Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ phục vụ cho bộ phận quản lý

Trường hợp có trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:

- Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:

  - Nợ TK 642.

  - Có TK 335 (nếu việc sửa chữa đã được thực hiện trong kỳ nhưng chưa nghiệm thu hoặc chưa có hóa đơn).

  - Có TK 352 (nếu đơn vị trích trước chi phí sửa chữa cho TSCĐ theo yêu cầu kỹ thuật phải được bảo dưỡng, duy tu định kỳ).

Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh:

- Nợ TK 335, 352.

- Nợ TK 133 (thuế GTGT, nếu được khấu trừ).

- Có TK 111, 112, 152, 331, 241.

Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và liên quan trong nhiều kỳ, định kỳ kế toán tính vào chi phí phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh:

- Nợ TK 642.

- Có TK 242.

  1. Các chi phí khác chi bằng tiền

- Nợ TK 6428.

- Nợ TK 1331 (thuế GTGT, nếu được khấu trừ).

- Có TK 111, 112, 331.

  1. Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp

- Nợ TK 642 (thuế GTGT không được khấu trừ).

- Có TK 1331, 1332 (thuế GTGT không được khấu trừ).

  1. Đối với sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ sử dụng cho bộ phận quản lý

- Nợ TK 642 (giá xuất kho để sử dụng).

- Có TK 155, 156 (giá xuất kho để sử dụng).

- Nợ TK 1331 (thuế GTGT được khấu trừ nếu phải kê khai).

- Có TK 3331 (thuế GTGT được khấu trừ nếu phải kê khai).

  1. Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp khi phát sinh

- Nợ TK 111, 112.

- Có TK 642.

  1. Các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước khi chuyển thành công ty cổ phần, các khoản nợ phải thu khó đòi được xử lý khi xác định giá trị doanh nghiệp

Đối với các khoản nợ phải thu doanh nghiệp không có khả năng thu hồi được:

- Nợ TK 111, 112, 331, 334 (khoản tổ chức, cá nhân phải bồi thường).

- Nợ TK 2293 (khoản đã lập dự phòng).

- Nợ TK 642 (khoản được tính vào chi phí).

- Có TK 131, 138 (khoản nợ không thu hồi được).

Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn được doanh nghiệp bán theo giá thỏa thuận:

Trường hợp không lập dự phòng nợ phải thu:

- Nợ TK 111, 112 (giá bán thỏa thuận).

- Nợ TK 642 (khoản tổn thất còn lại).

- Có TK 131, 138 (khoản nợ phải thu quá hạn).

Trường hợp đã được lập dự phòng nợ phải thu:

- Nợ TK 111, 112 (giá bán thỏa thuận).

- Nợ TK 2293 (khoản đã trích lập dự phòng).

- Nợ TK 642 (khoản tổn thất còn lại).

- Có TK 131, 138 (khoản nợ phải thu quá hạn).

Đối với các khoản bị xuất toán, chi để biếu tặng, chi trả cho người lao động đã nghỉ mất việc, thôi việc trước thời điểm quyết định cổ phần hóa doanh nghiệp:

- Nợ các TK 111, 112, 334 (phần tổ chức, cá nhân phải bồi thường).

- Nợ TK 642.

- Có TK 353.

  1. Phân bổ khoản lợi thế kinh doanh phát sinh từ việc cổ phần hóa

- Nợ TK 642.

- Có TK 242.

  1. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ

- Nợ TK 911.

- Có TK 642.

>>> Xem thêm về Sơ đồ chữ t tài khoản 341 qua bài viết của ACC GROUP.

IV. Sơ đồ chữ t tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp theo Thông tư 200

acc-2023-12-07t000214547

 

Câu hỏi thường gặp về tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp:

  1. Tại sao việc kế toán tài khoản 642 quan trọng đối với doanh nghiệp?

- Việc kế toán tài khoản 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp) quan trọng vì nó ảnh hưởng đến lợi nhuận và số thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp. Nó giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí và tính toán chính xác lợi nhuận.

  1. Chi phí nào thuộc tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp?

- Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu văn phòng, chi phí khấu trừ tài sản cố định, thuế, phí và lệ phí, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác đều thuộc tài khoản 642.

  1. Tại sao việc lập dự phòng cho các khoản nợ quá hạn quan trọng?

- Lập dự phòng cho các khoản nợ quá hạn quan trọng để đảm bảo sự thận trọng trong quản lý tài chính của doanh nghiệp. Điều này giúp dự phòng tiền để đối phó với các rủi ro khó đòi hoặc các khoản nợ không thu hồi được.

 

 

>>> Xem thêm về Hướng dẫn tài khoản 213 (tài sản cố định vô hình) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết của ACC GROUP.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo