Sổ đỏ bị người khác chiếm giữ phải xử lý thế nào?

Sổ đỏ bị chiếm giữ là một vấn đề nhức nhối trong xã hội hiện nay, gây ra nhiều tranh chấp và ảnh hưởng đến quyền lợi của người dân. Vậy, Sổ đỏ bị người khác chiếm giữ phải xử lý thế nào? ACC sẽ tư vấn cho bạn.

Sổ đỏ bị người khác chiếm giữ phải xử lý thế nào?

Sổ đỏ bị người khác chiếm giữ phải xử lý thế nào?

1. Sổ đỏ bị người khác chiếm giữ được hiểu như thế nào?

Quy định pháp luật:

  • Luật Đất đai 2013.
  • Bộ luật Dân sự 2015.
  • Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Sổ đỏ bị người khác chiếm giữ được hiểu là trường hợp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) không nằm trong quyền sở hữu hoặc quản lý hợp pháp của chủ sở hữu mà bị người khác giữ trái phép.

Có hai trường hợp chính:

1.1 Chiếm giữ trái phép:

  • Người khác lấy sổ đỏ của bạn mà không có lý do chính đáng, ví dụ như trộm cắp, lừa đảo.
  • Người khác giữ sổ đỏ của bạn nhưng không chịu trả lại sau khi đã hoàn tất giao dịch, ví dụ như mua bán đất đai.

1.2 Giữ sổ đỏ hợp pháp nhưng không có quyền sở hữu:

  • Người khác được bạn ủy quyền giữ sổ đỏ (ví dụ như người trông coi nhà cửa) nhưng họ không chịu trả lại.
  • Người khác có hợp đồng vay mượn sổ đỏ với bạn nhưng họ không thực hiện nghĩa vụ trả nợ.

Hậu quả của việc sổ đỏ bị chiếm giữ:

  • Chủ sở hữu không thể thực hiện các quyền của mình đối với tài sản, ví dụ như chuyển nhượng, thế chấp, cho tặng.
  • Gây khó khăn trong việc giao dịch, mua bán đất đai.
  • Có thể dẫn đến tranh chấp, kiện tụng.

2. Sổ đỏ bị người khác chiếm giữ phải xử lý thế nào?

2.1. Sổ đỏ bị chiếm giữ nên  báo mất và làm lại

Nếu sổ đỏ bị người khác chiếm giữ trái phép, bạn nên thực hiện các bước sau:

2.1.1 Báo mất sổ đỏ:

  • Chuẩn bị hồ sơ:
    • Tờ khai báo mất Giấy chứng nhận (sổ đỏ).
    • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.
    • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (nếu có).
  • Nộp hồ sơ tại:
    • Công an phường/xã nơi xảy ra việc mất sổ đỏ.
    • Trường hợp mất tại nơi làm việc: Nộp tại công an nơi làm việc.
    • Trường hợp mất tại nơi lưu trú: Nộp tại công an nơi lưu trú.

2.1.2 Làm lại sổ đỏ:

  • Sau khi có thông báo của cơ quan công an về việc không tìm thấy sổ đỏ:

Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (sổ đỏ).

  • Hồ sơ bao gồm:
    • Tờ khai đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
    • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.
    • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (nếu có).
    • Giấy tờ chứng minh đã báo mất sổ đỏ.
    • Các giấy tờ khác theo yêu cầu.
  • Nộp hồ sơ tại:

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố nơi có thửa đất.

2.1.3 Khởi kiện người chiếm giữ sổ đỏ (nếu cần thiết):

  • Thu thập bằng chứng:
    • Giấy báo mất sổ đỏ của cơ quan công an.
    • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đất đai.
    • Các bằng chứng khác chứng minh việc người khác chiếm giữ sổ đỏ trái phép.
  • Nộp hồ sơ khởi kiện tại:

Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có thửa đất.

Lưu ý:

  • Nên thu thập đầy đủ bằng chứng để bảo vệ quyền lợi của mình.
  • Có thể tham khảo ý kiến luật sư để được tư vấn cụ thể.

2.2. Khởi kiện yêu cầu tòa án giải quyết sổ đỏ bị người khác chiếm giữ

Để khởi kiện yêu cầu tòa án giải quyết sổ đỏ bị người khác chiếm giữ, bạn cần thực hiện các bước sau:

2.2.1 Chuẩn bị hồ sơ:

  • Đơn khởi kiện:
    • Nêu rõ thông tin về nguyên đơn, bị đơn, yêu cầu khởi kiện.
    • Nêu rõ sự việc, nguyên nhân, chứng cứ liên quan.
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của nguyên đơn.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đất đai.
  • Giấy báo mất sổ đỏ của cơ quan công an.
  • Giấy tờ chứng minh người khác chiếm giữ sổ đỏ trái phép.
  • Các bằng chứng khác liên quan.

2.2.2 Nộp hồ sơ tại:

Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có thửa đất.

2.2.3 Tham gia tố tụng:

  • Có mặt tại các phiên tòa theo triệu tập của tòa án.
  • Trình bày ý kiến, cung cấp bằng chứng.
  • Tuân theo các quyết định của tòa án.

Lưu ý:

  • Nên thu thập đầy đủ bằng chứng để bảo vệ quyền lợi của mình.
  • Có thể tham khảo ý kiến luật sư để được tư vấn cụ thể.
  • Lệ phí khởi kiện được quy định tại Nghị định 146/2020/NĐ-CP.

3. Chiếm đoạt sổ đỏ của người khác có bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

Hành vi chiếm đoạt sổ đỏ của người khác có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo tính chất, mức độ vi phạm.

Dưới đây là một số trường hợp phổ biến:

3.1 Chiếm đoạt sổ đỏ bằng thủ đoạn gian dối:

  • Lừa đảo, giả mạo, cưỡng ép người khác đưa sổ đỏ.
  • Sử dụng thủ đoạn gian dối để làm giả sổ đỏ.

Hình phạt:

  • Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội Lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo Điều 174 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, với khung hình phạt như sau:
    • Từ 6 tháng đến 3 năm tù: Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 2 triệu đến dưới 50 triệu đồng.
    • Từ 3 năm đến 10 năm tù: Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50 triệu đến dưới 200 triệu đồng.
    • Từ 10 năm đến 15 năm tù: Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200 triệu đến dưới 500 triệu đồng.
    • Từ 12 năm đến 20 năm tù: Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng.
    • Trên 20 năm tù hoặc tù chung thân: Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 1 tỷ đồng trở lên.

3.2 Chiếm đoạt sổ đỏ nhưng không có thủ đoạn gian dối:

  • Giữ sổ đỏ của người khác nhưng không chịu trả lại.
  • Sử dụng sổ đỏ của người khác mà không có sự đồng ý.

Hình phạt:

  • Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội Cưỡng đoạt tài sản theo Điều 135 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, với khung hình phạt như sau:
    • Phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm: Cưỡng đoạt tài sản trị giá từ 2 triệu đến dưới 50 triệu đồng.
    • Phạt tù từ 3 năm đến 10 năm: Cưỡng đoạt tài sản trị giá từ 50 triệu đến dưới 200 triệu đồng.
    • Phạt tù từ 10 năm đến 15 năm: Cưỡng đoạt tài sản trị giá từ 200 triệu đến dưới 500 triệu đồng.
    • Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm: Cưỡng đoạt tài sản trị giá từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng.
    • Trên 20 năm tù hoặc tù chung thân: Cưỡng đoạt tài sản trị giá từ 1 tỷ đồng trở lên.

Ngoài ra, người chiếm đoạt sổ đỏ còn có thể bị xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về đất đai.

Lưu ý:

  • Việc truy cứu trách nhiệm hình sự hay hành chính sẽ phụ thuộc vào tính chất, mức độ vi phạm của hành vi, giá trị tài sản bị chiếm đoạt và các yếu tố khác.
  • Nên thu thập đầy đủ bằng chứng để bảo vệ quyền lợi của mình.
  • Có thể tham khảo ý kiến luật sư để được tư vấn cụ thể.

4. Thủ tục đề nghị cấp lại sổ đỏ bị người khác chiếm giữ

4.1 Báo mất sổ đỏ:

  • Chuẩn bị hồ sơ:
    • Tờ khai báo mất Giấy chứng nhận (sổ đỏ).
    • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.
    • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (nếu có).
  • Nộp hồ sơ tại:
    • Công an phường/xã nơi xảy ra việc mất sổ đỏ.
    • Trường hợp mất tại nơi làm việc: Nộp tại công an nơi làm việc.
    • Trường hợp mất tại nơi lưu trú: Nộp tại công an nơi lưu trú.

4.2 Khởi kiện người chiếm giữ sổ đỏ:

  • Thu thập bằng chứng:
    • Giấy báo mất sổ đỏ của cơ quan công an.
    • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đất đai.
    • Các bằng chứng khác chứng minh việc người khác chiếm giữ sổ đỏ trái phép.
  • Nộp hồ sơ khởi kiện tại:

Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có thửa đất.

4.3 Sau khi có quyết định của tòa án buộc người khác trả lại sổ đỏ:

  • Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (sổ đỏ).
  • Hồ sơ bao gồm:
    • Tờ khai đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
    • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.
    • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (nếu có).
    • Giấy báo mất sổ đỏ.
    • Quyết định của tòa án buộc người khác trả lại sổ đỏ.
    • Các giấy tờ khác theo yêu cầu.
  • Nộp hồ sơ tại:

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố nơi có thửa đất.

5. Mẫu đơn đề nghị cấp lại sổ đỏ bị người khác chiếm giữ

Căn cứ Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, khi người dân có nhu cầu cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận phải chuẩn bị hồ sơ đề nghị, trong đó phải có đơn theo mẫu (mẫu dùng chung cho cả hai trường hợp và cơ quan có thẩm quyền chỉ tiếp nhận hồ sơ khi đơn được ghi theo Mẫu số 10/ĐK).

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

   
   

 


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT


Kính gửi: ……………………………

Mẫu số 10/ĐK

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:…. Quyển…

Ngày …../…../……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa):………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

1.2. Địa chỉ(1): ……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi

2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số phát hành GCN: …………….;

2.3. Ngày cấp GCN …/…/……

3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: ………………………………

……………………………………………………………………………………………

4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại (kê khai theo bản đồ địa chính mới)

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích (m2)

Nội dung thay đổi khác

………………………………………………

………………………………………

………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………….

4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:

- Thửa đất số: ……………………….;

- Tờ bản đồ số: ……………………...;

- Diện tích: …………………….… m2

- …………………………………….

- …………………………………….

 

4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:

- Thửa đất số: …………………………….;

- Tờ bản đồ số: …………………………...;

- Diện tích: ………..……….…………… m2

- …………………………………………….

- …………………………………………….

5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có thay đổi (kê khai theo thông tin đã thay đổi - nếu có)

Loại tài sản

Nội dung thay đổi

………………………………………………………..

………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

- Loại tài sản: ………………………….;

- Diện tích XD (chiếm đất): ………… m2;

- ……………………………………….

…………………………………………

…………………………………………

5.2. Thông tin có thay đổi:

- Loại tài sản: ……………………………….;

- Diện tích XD (chiếm đất): …………… m2;

- …………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo

- Giấy chứng nhận đã cấp;

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

             

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.





…………., ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)




 

II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính)

Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay: ……………………

………………………………………………………………………………………………

 

Ngày …… tháng …… năm ……
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

 

 

Ngày …… tháng …… năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

(Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lý do).

Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

 

 

Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.

6. Câu hỏi thường gặp 

6.1 Nguyên nhân sổ đỏ bị chiếm giữ?

  • Do lừa đảo, cưỡng ép, hoặc giữ sổ đỏ nhưng không chịu trả lại.

6.2 Hậu quả của việc sổ đỏ bị chiếm giữ?

  • Không thể thực hiện các quyền đối với tài sản, ví dụ như chuyển nhượng, thế chấp.
  • Gây khó khăn trong giao dịch, mua bán đất đai.
  • Dẫn đến tranh chấp, kiện tụng.

6.3 Mẫu đơn liên quan đến sổ đỏ bị chiếm giữ?

  • Mẫu đơn báo mất sổ đỏ.
  • Mẫu đơn đề nghị cấp lại sổ đỏ.
  • Mẫu đơn khởi kiện.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Sổ đỏ bị người khác chiếm giữ phải xử lý thế nào. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo