Quyết toán thuế là gì? Hướng dẫn tự quyết toán thuế cá nhân

Quyết toán thuế là gì? là một trong những vấn đề đang nhận được nhiều sự quan tâm của cộng đồng. Cùng ACC Group tìm hiểu quy định liên quan đến Quyết toán thuế là gì? thông qua bài viết dưới đây. Chúng tôi cam kết đem đến cho bạn thông tin chính xác nhất. ACC xin mời bạn tham khảo!

Quyết Toán Thuế Là Gì Hồ Sơ Quyết Toán Thuế Bao Gồm

Quyết toán thuế là gì?

I. Quyết toán thuế là gì?

Quyết toán thuế là việc kiểm tra những số liệu có trong các khoản thuế của một tổ chức hoặc cá nhân. Đây chính là việc mà bất kỳ một đơn vị tổ chức kinh tế hay cá nhân nào cũng phải làm.

quyet-toan-thue-la-gi

 Quyết toán thuế là gì?

II. Các loại quyết toán thuế

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, có 3 loại quyết toán thuế chính, bao gồm:

  • Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
  • Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
  • Quyết toán thuế giá trị gia tăng (GTGT)

1. Quyết toán thuế TNCN

Quyết toán thuế TNCN là việc tính toán, xác định số thuế TNCN phải nộp hoặc được hoàn trả của một cá nhân trong một năm dương lịch.

Cá nhân có nghĩa vụ quyết toán thuế TNCN nếu có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ 2 nơi trở lên, có thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công do làm việc không theo hợp đồng lao động, từ chuyển nhượng vốn, từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, từ trúng thưởng, từ bản quyền, từ thừa kế, quà tặng, từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn, từ nhận quà tặng là cổ phiếu, từ trúng thưởng, từ bản quyền, từ thừa kế, quà tặng là bất động sản, từ nhận thừa kế là tài sản khác và có phát sinh số thuế phải nộp.

2. Quyết toán thuế TNDN

Quyết toán thuế TNDN là việc xác định số thuế TNDN phải nộp hoặc được hoàn trả của một doanh nghiệp trong một năm dương lịch.

Doanh nghiệp có nghĩa vụ quyết toán thuế TNDN nếu có phát sinh thu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ tính thuế.

3. Quyết toán thuế GTGT

Quyết toán thuế GTGT là việc xác định số thuế GTGT phải nộp hoặc được hoàn trả của một doanh nghiệp trong một năm dương lịch.

Doanh nghiệp có nghĩa vụ quyết toán thuế GTGT nếu có phát sinh thuế GTGT đầu vào, đầu ra trong kỳ tính thuế.

III. Thời hạn quyết toán thuế

  • Quyết toán thuế TNCN: Đối với cá nhân cư trú, thời hạn quyết toán thuế là ngày thứ 31 tháng 3 năm sau năm tính thuế. Đối với cá nhân không cư trú, thời hạn quyết toán thuế là ngày thứ 31 tháng 3 năm tiếp theo năm tính thuế.
  • Quyết toán thuế TNDN: Thời hạn quyết toán thuế là ngày thứ 31 tháng 3 năm sau năm tính thuế.
  • Quyết toán thuế GTGT: Thời hạn quyết toán thuế là ngày thứ 31 tháng 3 năm sau năm tính thuế.

IV. Cách thức quyết toán thuế

  • Quyết toán thuế TNCN: Cá nhân có thể tự quyết toán thuế TNCN hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác quyết toán thuế.
  • Quyết toán thuế TNDN: Doanh nghiệp tự quyết toán thuế TNDN.
  • Quyết toán thuế GTGT: Doanh nghiệp tự quyết toán thuế GTGT.

V. Hồ sơ quyết toán thuế

  • Quyết toán thuế TNCN: Hồ sơ quyết toán thuế TNCN gồm:
    • Tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 02/KK-TNCN.
    • Bảng kê thu nhập, khấu trừ thuế theo mẫu 02/BK-TNCN.
    • Bảng kê chi phí được trừ theo mẫu 02/CK-TNCN.
    • Bảng kê thu nhập chịu thuế TNCN theo mẫu 02/BK-TNCN-CK.
    • Chứng từ chứng minh thu nhập, chi phí.
  • Quyết toán thuế TNDN: Hồ sơ quyết toán thuế TNDN gồm:
    • Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN.
    • Bảng kê thu nhập, khấu trừ và tính thuế TNDN theo mẫu 03-1/TNDN.
    • Bảng kê chi phí được trừ theo mẫu 03-2/TNDN.
    • Bảng kê thu nhập chịu thuế TNDN theo mẫu 03-3/TNDN.
    • Chứng từ chứng minh thu nhập, chi phí.
  • Quyết toán thuế GTGT: Hồ sơ quyết toán thuế GTGT gồm:
    • Tờ khai quyết toán thuế GTGT mẫu 03/GTGT.
    • Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra theo mẫu 01/GTGT.
    • Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu 01/GTGT.
    • Bảng kê thuế GTGT được khấu trừ theo mẫu 02/GTGT.
    • Chứng từ chứng minh hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra.

VI. Đối tượng cần quyết toán thuế

Đối tượng cần quyết toán thuế là những cá nhân, tổ chức có phát sinh nghĩa vụ thuế trong kỳ tính thuế.

1. Đối tượng cần quyết toán thuế TNCN

  • Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ 2 nơi trở lên, có thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công do làm việc không theo hợp đồng lao động, từ chuyển nhượng vốn, từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, từ trúng thưởng, từ bản quyền, từ thừa kế, quà tặng, từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn, từ nhận quà tặng là cổ phiếu, từ trúng thưởng, từ bản quyền, từ thừa kế, quà tặng là bất động sản, từ nhận thừa kế là tài sản khác và có phát sinh số thuế phải nộp.
  • Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam và có phát sinh số thuế phải nộp.

2. Đối tượng cần quyết toán thuế TNDN

  • Doanh nghiệp có phát sinh thu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ tính thuế.

3. Đối tượng cần quyết toán thuế GTGT

  • Doanh nghiệp có phát sinh thuế GTGT đầu vào, đầu ra trong kỳ tính thuế.

4. Cách xác định đối tượng cần quyết toán thuế

Để xác định đối tượng cần quyết toán thuế, cần căn cứ vào các quy định của pháp luật về thuế và hồ sơ, chứng từ liên quan đến thu nhập, chi phí của cá nhân, tổ chức.

V. Các trường hợp phải quyết toán thuế TNCN

1. Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan Thuế

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo.

2.  Đối với tổ chức trả thu nhập từ tiền lương, tiền công

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế TNCN không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế và quyết toán thuế TNCN thay cho cá nhân có ủy quyền.

Trường hợp cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức và có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống thuộc diện được miễn thuế thì tổ chức trả thu nhập vẫn kê khai thông tin cá nhân được trả thu nhập đó tại hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN của tổ chức và không tổng hợp số thuế phải nộp thêm của các cá nhân có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống.

Trường hợp tổ chức trả thu nhập đã quyết toán thuế TNCN trước thời điểm có hiệu lực của Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì không xử lý hồi tố.

>> Nếu các bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ kiểm toán hãy đọc bài viết và liên hệ với chúng tôi: Dịch vụ kiểm toán trọn gói, chuyên nghiệp (Cập nhật 2023)

3.  Đối với ủy quyền quyết toán thuế TNCN

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập, cụ thể như sau:

- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện việc quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm dương lịch.

Trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức cũ và tổ chức mới trong cùng một hệ thống thì cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức mới.

VI. Mọi người cũng hỏi

1. Thời hạn quyết toán thuế là khi nào?

Thời hạn nộp thuế muộn nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế.

2. Nộp hồ sơ quyết toán thuế ở đâu?

Cá nhân có một nguồn thu nhập: Nộp tại Cục thuế nơi đã nộp hồ sơ khai thuế trong năm.

Cá nhân có 2 nguồn thu nhập trở lên: Nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý tổ chức/cá nhân chi trả thu nhập mà cá nhân được tính giảm trừ gia cảnh. 

3. Chậm làm quyết toán thuế thu nhập cá nhân bị phạt thế nào?

Theo quy định tại Điều 122 Luật Quản lý thuế năm 2019, cá nhân nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm so với thời hạn quy định, sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, cụ thể như sau:

  • Phạt cảnh cáo: Áp dụng đối với trường hợp chậm nộp hồ sơ quyết toán thuế từ 01 ngày đến 30 ngày.
  • Phạt tiền từ 2% đến 5% tổng số tiền thuế phải nộp: Áp dụng đối với trường hợp chậm nộp hồ sơ quyết toán thuế từ 31 ngày đến 90 ngày.
  • Phạt tiền từ 5% đến 10% tổng số tiền thuế phải nộp: Áp dụng đối với trường hợp chậm nộp hồ sơ quyết toán thuế từ 91 ngày đến 180 ngày.
  • Phạt tiền từ 10% đến 20% tổng số tiền thuế phải nộp: Áp dụng đối với trường hợp chậm nộp hồ sơ quyết toán thuế trên 180 ngày.

Ngoài ra, cá nhân chậm nộp hồ sơ quyết toán thuế còn phải nộp tiền chậm nộp theo quy định tại Điều 57 Luật Quản lý thuế năm 2019, cụ thể như sau:

  • Số tiền chậm nộp = Số tiền thuế chậm nộp x Số ngày chậm nộp x 0,03%.

Cách tính số tiền chậm nộp:

  • Số tiền thuế chậm nộp: Là số tiền thuế phải nộp theo quyết toán thuế, sau khi trừ đi số tiền thuế đã nộp theo các loại giấy tờ khấu trừ thuế.
  • Số ngày chậm nộp: Là số ngày tính từ ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế theo quy định đến ngày nộp hồ sơ quyết toán thuế.

Lưu ý:

  • Trường hợp có phát sinh số thuế phải nộp thêm do quyết toán thuế, cá nhân nộp thêm tiền thuế vào ngân sách nhà nước cùng với hồ sơ quyết toán thuế.
  • Trường hợp có phát sinh số thuế nộp thừa do quyết toán thuế, cá nhân được hoàn trả số thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, cá nhân cần nộp hồ sơ quyết toán thuế đúng hạn theo quy định.

VII. Công ty Luật ACC

Liên hệ với ACC để được hỗ trợ tư vấn tận tình, chu đáo. Chúng tôi sẽ cung cấp đến bạn dịch vụ tốt nhất với mức giá ưu đãi nhất. ACC cảm ơn bạn đã sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý của chúng tôi. 

1. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của ACC

  • Giá trọn gói và không phát sinh.
  • Tiết kiệm chi phí đi lại và thời gian công sức của khách hàng.
  • Cung cấp hồ sơ rất đơn giản, tư vấn miễn phí.
  • Làm đúng quy định với chi phí hợp lý, tiết kiệm cho khách hàng.
  • Đội ngũ nhân viên có chuyên môn, trình độ.

2. Chi phí khi sử dụng dịch vụ của ACC

Công ty ACC cung cấp dịch vụ và tư vấn quyết toán thuế là gì 2 với chi phí thấp giúp quý khách hàng hoàn thiện hồ sơ, các thủ tục pháp lý nhanh chóng và chính xác nhất.

Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc (Xem thêm về chúng tôi tại đây) với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành:

Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

 

CÔNG TY LUẬT ACC

Tư vấn: 1900.3330

Zalo: 084.696.7979

Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: [email protected]

Trân trọng!

✅ Giải đáp: ⭕ quyết toán thuế là gì
✅ Cập nhật: ⭐ 2022
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1084 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo