Quyết định 5034/QĐ-UBND Tiền Giang 2006 phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke kinh doanh

Nội dung bài viết:

     

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH TIỀN GIANG
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Số: 5034/QĐ-UBND

    Mỹ Tho, ngày 27 tháng 12 năm 2006

     

    QUYẾT ĐỊNH

    PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HOẠT ĐỘNG KARAOKE KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

    CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

    Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
    Căn cứ Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
    Căn cứ Thông tư số 54/2006/TT-BVHTT ngày 24/5/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường;
    Căn cứ Thông tư số 69/2006/TT-BVHTT ngày 28/8/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP;
    Căn cứ Chỉ thị số 24/2006/CT-UBND ngày 29/9/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc tăng cường công tác quản lý hoạt động văn hóa; kinh doanh hoạt động văn hóa công cộng và xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa - thông tin trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
    Xét Tờ trình số 725/TTr-SVHTT ngày 18/12/2006 của Giám đốc Sở văn hóa - Thông tin về việc phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ nay đến năm 2010 và những năm tiếp theo gồm những nội dung chủ yếu như sau:

    1. Địa điểm tổ chức hoạt động karaoke kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang phải phù hợp với quy hoạch phát triển chung của ngành và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương; đảm bảo giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống, phát triển du lịch và điều kiện sinh hoạt văn hóa của nhân dân, đảm bảo về an ninh trật tự, an toàn xã hội.

    2. Quy hoạch điểm hoạt động karaoke kinh doanh trên địa bàn tỉnh từ nay đến năm 2010 và những năm tiếp theo, như sau:

    STT

    Đơn vị

    Điểm phát triển mới

    Điểm đang hoạt động đủ điều kiện theo quy định

    Tổng cộng

    1

    Huyện Cái Bè

    08

    42

    50

    2

    Huyện Cai Lậy

    23

    43

    66

    3

    Huyện Tân Phước

    07

    13

    20

    4

    Huyện Châu Thành

    10

    68

    78

    5

    Thành phố Mỹ Tho

    21

    53

    74

    6

    Huyện Chợ Gạo

    01

    21

    22

    7

    Huyện Gò Công Tây

    14

    21

    35

    8

    Huyện Gò Công Đông

    20

    09

    29

    9

    Thị xã Gò Công

    13

    14

    27

     

    Tổng cộng

    117

    284

    401

    (Kèm theo danh mục các điểm hoạt động karaoke kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang).

    3. Ngoài danh mục các điểm hoạt động karaoke kinh doanh ở khoản 2, Điều này, Sở Văn hóa - Thông tin được phép xem xét cấp giấy phép hoạt động karaoke kinh doanh đối với một số trường hợp ngoài quy hoạch này như sau:

    - Những hộ chưa chuyển đổi, nếu thực hiện đủ điều kiện quy định tại Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng thì vẫn được xem xét cấp giấy phép;

    - Các điểm sinh hoạt văn hóa công cộng chưa nêu trong quy hoạch, nếu nội dung, tính chất, qui mô hình thức, điều kiện giống như các điểm sinh hoạt văn hóa công cộng đã được quy hoạch thì vẫn được xem xét cấp giấy phép;

    - Các khách sạn từ một sao trở lên, các nhà hàng khách sạn, điểm dừng chân tour khách du lịch ngoài quy hoạch này thì vẫn được xem xét cấp phép.

    Điều 2. Giao trách nhiệm:

    - Sở Văn hóa - Thông tin tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; tiến hành cấp giấy phép và tổ chức quản lý kiểm tra xử lý hoạt động karaoke kinh doanh trên địa bàn tỉnh;

    - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh tổ chức cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và hướng dẫn cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức cá nhân được phê duyệt kèm theo danh mục này;

    - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho và thị xã Gò Công chỉ đạo, tổ chức quản lý kiểm tra xử lý các điểm hoạt động karaoke kinh doanh trên địa bàn quản lý.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa -Thông tin, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công căn cứ quyết định thi hành.

    Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

     

     

    KT. CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Phan Văn Hà

     

     

    DANH MỤC

     QUY HOẠCH LẠI ĐIỂM ĐANG HOẠT ĐỘNG KARAOKE KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 5034/QĐ-UBND ngày 27 tháng12 năm 2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

    Số TT

    Danh mục

    (tên tổ chức, cá nhân)

    Địa điểm hoạt động

    Số lượng phòng

    Ghi chú

     

    HUYỆN CÁI BÈ: (42 điểm)

     

     

     

    1

    Lê Ngọc Giàu

    Ấp An Thái, xã An Cư

    01

     

    2

    Hồ Thị Thương

    Ấp An Thái, xã An Cư

    02

    chuyển từ Võ Văn Thành

    3

    Nguyễn Văn Chắc

    Ấp Mỹ Thị A, xã Mỹ Trung

    01

     

    4

    Trần Ngọc Lan

    Tổ 3, khu 2, Thị trấn Cái Bè

    02

     

    5

    Võ Đức Thu

    540B, Phạm Hồng Thái, Khu 2, thị trấn Cái Bè

    04

     

    6

    Quách Thị Thu Hồng

    Ấp An Ninh, xã Đông Hoà Hiệp

    01

     

    7

    Dương Văn Gia

    Nhà hàng Xẻo Mây, khu 2, thị trấn Cái Bè

    02

     

    8

    Đỗ Mạnh Tiên

    255 khu 2, thị trấn Cái Bè

    02

     

    9

    Ngô Ngọc Hạnh

    352 khu 2, thị trấn Cái Bè

    01

     

    10

    Nguyễn Thị Bé Sáu

    458 tổ 23, khu 4, thị trấn Cái Bè

    06

     

    11

    Đào Thị Tuyết Mai

    Ấp Mỹ Quới, xã Thiện Trí

    01

     

    12

    Trương Ngọc Loan

    Ấp Mỹ Quới, xã Thiện Trí

    02

    chuyển từ Nguyễn Văn Thum và Phan Văn Đực

    13

    Võ Thị Ngọc Giàu

    Ấp Thái Hoà, xã An Thái Đông

    04

    chuyển từ Phạm Hoàng Phong (2 phòng)

    14

    Trần Thị Tuyết

    Ấp Thái Hoà, xã An Thái Đông

    02

     

    15

    Hồ Kim Xuyến

    Ấp Chợ, xã An Thái Đông

    01

     

    16

    Nguyễn Thị Nhi

    Tổ 13 ấp 2, xã An Hữu

    01

     

    17

    Phạm Thị Bé Bảy

    Ấp Thái Hoà, xã An Thái Đông

    03

     

    18

    Trịnh Thanh Nhàn

    Ấp Mỹ Phú, xã Thiện Trí

    02

     

    19

    Nguyễn Thị Bé Chính

    Ấp Hậu Phú 1, xã Hậu Mỹ Bắc A

    01

     

    20

    Nguyễn Thị Bích Duyên

    Ấp Hậu Phú 1, xã Hậu Mỹ Bắc A

    01

     

    21

    Huỳnh Hồng Ân

    Khu Chợ, ấp Hậu Phú 1, xã Hậu Mỹ Bắc A

    01

     

    22

    Trần Văn Quang

    Khu Chợ, ấp Hậu Phú 1, xã Hậu Mỹ Bắc A

    02

     

    23

    Đoàn Văn Đoàn

    Khu Chợ, ấp Hậu Phú 1, xã Hậu Mỹ Bắc A

    01

     

    24

    Trần Văn Thành

    Khu Chợ, ấp Hậu Phú 1, xã Hậu Mỹ Bắc A

    01

     

    25

    Phạm Hồng Vĩnh

    Ấp An Thái, xã An Cư

    02

     

    26

    Nguyễn Văn Dũng

    Ấp Lợi Thuận, xã Mỹ Lợi B

    01

     

    27

    Nguyễn Ngọc Kim Duyên

    Tổ 7, khu 3, thị trấn Cái Bè

    02

    chuyển từ 264 khu 4 (không đủ 4m đường vào)

    28

    Nguyễn Châu Quân

    Ấp Mỹ Thạnh, xã Mỹ Đức Tây

    03

     

    29

    Lê Thị Hoa

    Ấp Mỹ Phú, xã Thiện Trí

    02

     

    30

    Trần Văn Trọng

    Ấp khu phố, Cầu Xéo, xã Hậu Thành

    01

     

    31

    Huỳnh Thị Ky

    Ấp Hậu Hoa, xã Hậu Thành

    01

     

    32

    Tô Thanh Phong

    Ấp Hậu Hoa, xã Hậu Thành

    01

     

    33

    Bùi Thị Nới

    Ấp Mỹ Phú, xã Mỹ Đức Đông

    01

     

    34

    Bùi Văn Đến

    Ấp Hoà Phú, xã Hoà Khánh

    01

     

    35

    Lê Thị Bé

    Ấp Mỹ Hưng A, xã Mỹ Đức Đông

    01

     

    36

    Nguyễn Thị Bạch Yến

    Ấp An Ninh, xã Đông Hoà Hiệp

    01

     

    37

    Võ Thị Thuỷ

    Khu Chợ, ấp Hậu Phú 1, xã Hậu Mỹ Bắc A

    01

    chuyển tên từ Dương Văn Ruộng

    38

    Nguyễn Thị Nhiệm

    730 Trương Công Định, khu 2, thị trấn Cái Bè

    04

     

    39

    Lê Thị Phương Dung

    Ấp Mỹ Trung, xã Hậu Mỹ Bắc B

    02

    chuyển tên từ Trần Văn Hoà

    40

    Nguyễn Văn Hào

    Ấp Khu phố, xã Hoà Hưng

    02

     

    41

    Nguyễn Thị Song

    Ấp Nhất, xã Hoà Hưng

    01

    chuyển tên từ Nguyễn Thị Hiền

    42

    Lê Ngọc Hạnh

    Ấp Thái Hoà, xã An Thái Đông

    03

     

     

    HUYỆN CAI LẬY: ( 43 điểm)

     

     

     

    1

    Nguyễn Thị Sơn

    36 khu phố 1, thị trấn Cai Lậy

    02

     

    2

    Huỳnh Trung Quận

    8/1 khu phố 1, thị trấn Cai Lậy

    02

     

    3

    Nguyễn Văn Tiền

    687/3 khu phố 6, thị trấn Cai Lậy

    04

     

    4

    Lê Văn Thuẫn

    146/2A khu phố 7, thị trấn Cai Lậy

    02

     

    5

    Nguyễn Thị Thậm

    125/Quốc lộ 1A, khu phố 4, thị trấn Cai Lậy

    02

     

    6

    Nguyễn Văn Ngân

    Ấp Phú Thuận, xã Long Khánh

    02

     

    7

    Lê Văn Năm

    Ấp Quí Thạnh, xã Tân Hội

    01

     

    8

    Huỳnh Văn Minh

    Ấp Quí Thạnh, xã Tân Hội

    01

     

    9

    Nguyễn Thị Bích Nga

    Ấp Quí Lợi, xã Nhị Quí

    01

     

    10

    Nguyễn Thị Tám

    Ấp 6, xã Phú Cường

    01

     

    11

    Nguyễn Văn Bé Tư

    Ấp 5, xã Thạnh Lộc

    01

     

    12

    Phạm Văn Dũng

    Ấp Mỹ Phú, xã Mỹ Hạnh Đông

    01

     

    13

    Huỳnh Văn Ty

    Ấp Mỹ An, xã Nhị Mỹ

    01

     

    14

    Lâm Ngọc Thịnh

    Ấp Hội Nhơn, xã Hội Xuân

    01

     

    15

    Nguyễn Hữu Phước

    Ấp Hội Nghĩa, xã Hội Xuân

    01

     

    16

    Trần Văn Thanh

    Ấp Kinh 12, xã Mỹ Phước Tây

    01

     

    17

    Huỳnh Văn Năm

    Ấp Kinh 12, xã Mỹ Phước Tây

    01

     

    18

    Nguyễn Ngọc Thu

    Ấp 1, xã Tân Bình

    02

     

    19

    Triệu Thị Hoa

    Ấp 17, xã Long Trung

    01

     

    20

    Võ Văn Mến

    Ấp 6, xã Phú An

    02

     

    21

    Trần Ngọc Hoa

    Ấp 4, xã Phú An

    03

     

    22

    Nguyễn Thị Bé

    Ấp 4, xã Phú An

    03

     

    23

    Lê Văn Chệt

    Ấp 5, xã Phú An

    02

     

    24

    Nguyễn Thị Chính

    Ấp 4, xã Phú An

    04

     

    25

    Trương Thị Thuỳ Vân

    Ấp 4, xã Phú An

    01

     

    26

    Dương Thị Cẩm Vân

    Ấp 4, xã Cẩm Sơn

    01

     

    27

    Phan Thị Phượng

    Ấp 3, xã Cẩm Sơn

    01

     

    28

    Nguyễn Văn Đực

    Ấp Bình Thạnh, xã Bình Phú

    01

     

    29

    Võ Thị Liên

    Ấp Mỹ Thạnh A, xã Long Tiên

    01

     

    30

    Nguyễn Thị Mỹ Hạnh

    Ấp Mỹ Thạnh A, xã Long Tiên

    01

     

    31

    Nguyễn Thị Ngươn

    Ấp 17, xã Long Trung

    01

     

    32

    Nguyễn Chấn Thanh

    Ấp Tân Bường B, xã Tân Phong

    01

     

    33

    Diệp Văn Út

    Ấp Tân Bường A, xã Tân Phong

    01

     

    34

    Huỳnh Văn Phong

    Ấp Tân Bường A, xã Tân Phong

    01

     

    35

    Trần Văn Chót

    Ấp Tân Bường B, xã Tân Phong

    01

     

    36

    Lê Trung Trực

    Ấp Tân Bường A, xã Tân Phong

    01

     

    37

    Nguyễn Thị Thọ

    Ấp Tân Bường A, xã Tân Phong

    01

     

    38

    Nguyễn Văn Xứng

    Ấp Tân Thái, xã Tân Phong

    01

     

    39

    Đỗ Tấn Mầu

    Ấp 5, xã Phú An

    01

     

    40

    Hồ Thị Mỹ Dung

    Khu phố 4, thị trấn Cai Lậy

    01

     

    41

    Nguyễn Văn Chiến

    Khu phố 1, thị trấn Cai Lậy

    02

     

    42

    Trần Thị Thanh Thảo

    Khu phố 1, thị trấn Cai Lậy

    02

     

    43

    Phan Văn Hội

    Khu phố 4, thị trấn Cai Lậy

    02

     

     

    HUYỆN TÂN PHƯỚC: (13 điểm)

     

     

     

    1

    Dương Thị Giàu

    Ấp Phú Thạnh, xã Phú Mỹ

    02

     

    2

    Nguyễn Thị Loan

    Ấp Mỹ Trường, xã Mỹ Phước

    01

     

    3

    Trần Thị Kim Anh

    Ấp Mỹ Thành, xã Mỹ Phước

    01

     

    4

    Đoàn Phước Hải

    Ấp Mỹ Lộc, xã Thạnh Mỹ

    01

     

    5

    Trần Minh Chánh

    Ấp Mỹ Lộc, xã Thạnh Mỹ

    01

     

    6

    Lý Văn Kiệt

    Ấp Mỹ Lợi, xã Thạnh Mỹ

    01

     

    7

    Bùi Thị Kim Nhàn

    Ấp Mỹ Lợi, xã Phước Lập

    01

     

    8

    Dương Văn Tiến

    Ấp Kinh 2A, xã Phước Lập

    01

     

    9

    Nguyễn Văn Hồng

    Ấp 5, xã Tân Lập 1

    01

     

    10

    Tạ Thị Kim Thuý

    Khu 4, thị trấn Mỹ Phước

    02

    chuyển tên từ Trần Thị Một

    11

    Trần Thị Hường

    Khu 1, thị trấn Mỹ Phước

    02

     

    12

    Huỳnh Thị Nhì

    Khu 2, thị trấn Mỹ Phước

    01

     

    13

    Lê Thị Tuyết

    Khu 1, thị trấn Mỹ Phước

    04

    chuyển tên từ Trần Thị Bảy (2 phòng), Nguyễn Thị Thanh Hương (1 phòng)

     

    HUYỆN CHÂU THÀNH: (68 điểm)

     

     

     

    1

    Nguyễn Thị Yến

    Ấp Tân Trang, xã Đông Hoà

    01

     

    2

    Nguyễn Tri Triết

    Ấp Thới, xã Đông Hoà

    03

     

    3

    Đào Thanh Phong

    Ấp Trung, xã Đông Hoà

    02

     

    4

    Đặng Thanh Liêm

    Ấp Thới, xã Đông Hoà

    03

     

    5

    Trương Thị Kim Hoa

    Ấp Thới, xã Đông Hoà

    01

     

    6

    Trần Thị Phương Tuyền

    Ấp Chợ, xã Bình Đức

    06

     

    7

    Nguyễn Thị Thanh Hà

    Ấp Chợ, xã Bình Đức

    04

     

    8

    Phan Văn Sang

    Ấp Bình Tạo, xã Bình Đức

    03

     

    9

    Nguyễn Thanh Huy

    Ấp Tân Thuận, xã Bình Đức

    03

     

    10

    Nguyễn Thị Liên

    Ấp Bình Tạo, xã Bình Đức

    04

     

    11

    Lê Công Danh

    Ấp Chợ, xã Bình Đức

    04

     

    12

    Huỳnh Di Thọ

    Ấp Bình Tạo, xã Bình Đức

    02

     

    13

    Nguyễn Thị Phụng

    Ấp Tân Thuận, xã Bình Đức

    02

     

    14

    Phạm Thị Thu Trang

    Ấp Chợ, xã Bình Đức

    03

     

    15

    Huỳnh Thị Điệp

    Ấp Tân Thuận, xã Bình Đức

    01

     

    16

    Trần Chí Đức

    Ấp Chợ, xã Bình Đức

    02

     

    17

    Lương Văn Võ

    Ấp Lộ Ngang, xã Bình Đức

    01

     

    18

    Trương Thị Thu Thanh

    Ấp Tây, xã Nhị Bình

    01

     

    19

    Nguyễn Công Sơn

    Ấp Tây, xã Nhị Bình

    01

     

    20

    Hồng Kim Hùng

    Ấp Hoà, xã Nhị Bình

    02

     

    21

    Nguyễn Trung Hiếu

    Ấp 5, xã Tam Hiệp

    01

     

    22

    Đặng Công Hùng Cường

    Ấp 1, xã Tam Hiệp

    02

     

    23

    Nguyễn Văn Phụng

    Ấp 1, xã Tam Hiệp

    01

     

    24

    Lê Văn Thật

    Ấp Long Lợi, xã Long Hưng

    02

     

    25

    Mai Văn Mười

    Ấp Long Lợi, xã Long Hưng

    01

     

    26

    Trần Văn Nam

    Ấp Long Lợi, xã Long Hưng

    01

     

    27

    Phạm Minh Thu

    Ấp Cá, thị trấn Tân Hiệp

    03

     

    28

    Nguyễn Thị Việt Thuý

    Ấp Rẫy, thị trấn Tân Hiệp

    02

     

    29

    Hồ Hiếu Nhân

    Ấp Cá, thị trấn Tân Hiệp

    02

     

    30

    Huỳnh Thị Thanh

    Ấp Tân Phú 1, xã Tân Lý Đông

    02

     

    31

    Nguyễn Thị Danh Đẹp

    Ấp Tân Phú 1, xã Tân Lý Đông

    01

     

    32

    Bùi Thị Bạch Yến

    Ấp Tân Phú 1, xã Tân Lý Đông

    01

     

    33

    Phan Thị Cẩm Hồng

    Ấp Long Mỹ, xã Long An

    04

     

    34

    Nguyễn Thị Công

    Ấp Long Thạnh, xã Long An

    01

     

    35

    Trần Văn Hùng

    Ấp Hoà, xã Dưỡng Điềm

    01

     

    36

    Trần Thế Thịnh

    Ấp Hoà, xã Dưỡng Điềm

    01

     

    37

    Trương Hồng Thuỷ

    Ấp Hoà, xã Dưỡng Điềm

    02

     

    38

    Bành Chí Hùng

    Ấp Nam, xã Dưỡng Điềm

    01

     

    39

    Trần Thị Tuyết Nhung

    Ấp Tân Thạnh, xã Tân Hương

    01

     

    40

    Trần Thị Hoà

    Ấp Tân Hoà, xã Tân Hương

    01

     

    41

    Lê Thị Huệ

    Ấp Tân Thạnh, xã Tân Hương

    01

     

    42

    Nguyễn Thị Nghĩa

    Ấp Thới Thạnh, xã Thới Sơn

    01

     

    43

    Nguyễn Văn Trung

    Ấp Thới Thạnh, xã Thới Sơn

    01

     

    44

    Từ Hồng Phúc

    Ấp Thới Hoà, xã Thới Sơn

    02

     

    45

    Vũ Thị Điểm

    Ấp Thới Bình, xã Thới Sơn

    01

     

    46

    Nguyễn Văn Lực

    Ấp Thới Thạnh, xã Thới Sơn

    01

     

    47

    Nguyễn Thị Vân Xinh

    Ấp Bình Thới A, xã Bình Trưng

    03

     

    48

    Nguyễn Chí Tâm

    Ấp Bình Thuận, xã Bình Trưng

    01

     

    49

    Lê Thị Bích Liên

    Ấp Bình Thới A, xã Bình Trưng

    02

     

    50

    Nguyễn Thị Tuyết Hằng

    Ấp Mới, xã Long Định

    01

     

    51

    Huỳnh Văn Thanh

    Ấp Bắc B, xã Điềm Hy

    02

     

    52

    Nguyễn Văn Kế

    Ấp Bắc B, xã Điềm Hy

    01

     

    53

    Võ Văn Cửu

    Ấp Đông, xã Kim Sơn

    01

     

    54

    Nguyễn Văn Chương

    Ấp Đông, xã Kim Sơn

    01

     

    55

    Trần Văn Hữu

    Ấp Tân Phú, xã Tân Lý Tây

    04

     

    56

    Trần Ngô Thiên Nga

    Ấp Tân Phú, xã Tân Lý Tây

    02

     

    57

    Lê Văn Đông

    Ấp Tân Thạnh, xã Tân Lý Tây

    01

     

    58

    Võ Thị Tiến

    Ấp Tân Phú, xã Tân Lý Tây

    02

     

    59

    Võ Ngọc Hồng

    Ấp Tân Phú, xã Tân Lý Tây

    02

     

    60

    Trương Thị Ngọc Lan

    Ấp Phú Thạnh, xã Phú Phong

    01

     

    61

    Nguyễn Thị Dung

    Ấp Ngãi Thuận, xã Thân Cửu Nghĩa

    01

     

    62

    Châu Bảo Lộc

    Ấp Thạnh Hưng, xã Phước Thạnh

    01

     

    63

    Nguyễn Thị Dung

    Ấp Ngãi Thuận, xã Thân Cửu Nghĩa

    01

    chuyển tên từ Nguyễn Thị Châu

    64

    Bành Chí Hùng

    Ấp Nam, xã Dưỡng Điềm

    01

    chuyển tên từ Lê Văn Thái

    65

    Trần Văn Hùng

    Ấp Hoà, xã Dưỡng Điềm

    01

    chuyển tên từ Ngô Hoài Thanh

    66

    Nguyễn Thị Yến

    Ấp Tân Trang, xã Đông Hoà

    03

    chuyển tên từ Nguyễn Văn Vĩnh (2 phòng) và Đặng Văn Trung (1 phòng)

    67

    Nguyễn Thị Ba

    Ấp Tân Trang, xã Đông Hoà

    02

    chuyển tên từ Bùi Thị Tuyết Hồng (1 phòng) và Nguyễn Văn Năm (1 phòng)

    68

    Nguyễn Thị Sáu

    Ấp Đông B, xã Nhị Bình

    01

    chuyển tên từ Nguyễn Văn Hạnh

     

    THÀNH PHỐ MỸ THO: (53 điểm)

     

     

     

    1

    Lê Thị Hồng Nga

    194N Lý Thường Kiệt B - Phường 6

    03

    chuyển tên từ Lương Ngọc Thanh (3 phòng)

    2

    Nguyễn Quốc Trung

    76A Nguyễn Trung Trực, phường 3

    02

     

    3

    Lê Thị Ánh Tuyết

     171 Lý Thường Kiệt, phường 5

    05

    chuyển tên từ Trần Thanh Liêm (3 phòng) và Nguyễn Thị Mỹ (2 phòng)

    4

    Lâm Chấn Đức

    171 Anh Giác, phường 3

    06

     

    5

    Võ Thị Hoa

    308/9/11 Trần Hưng Đạo, phường 4

    02

     

    6

    Võ Văn Thanh

    270 Lý Thường Kiệt B, phường 5

    02

    Chuyển tên từ Nguyễn Thị Yến (1 phòng)

    7

    Nguyễn Văn Tư

    225D khu phố 9, phường 5

    02

     

    8

    Trần Tấn Đạt

    246/8 Ấp Bắc, phường 5

    04

     

    9

    Nguyễn Thị Diệu

    19/6 Ấp Bắc, phường 5

    03

     

    10

    Lê Thị Ngọc Lệ

    209 Ấp Bắc, phường 5

    03

     

    11

    Đặng Thị Thu Loan

    252 Lý Thường Kiệt, khu phố 9, phường 5

    07

    chuyển điểm từ 770 Lý Thường Kiệt, phường 5; chuyển tên từ Nguyễn Văn Lâm (2 phòng)

    12

    Trần Thị Tuyết Oanh

    210D Lý Thường Kiệt, phường 5

    03

     

    13

    Phạm Văn Đáng

    272 Lý Thường Kiệt, phường 5

    02

     

    14

    Trần Thị Tuyết Phượng

    275 Lý Thường Kiệt, phường 5

    03

     

    15

    Nguyễn Thị Loan

    148D Quốc lộ 60, phường 5

    02

     

    16

    Huỳnh Thị Bảy

    25/5A Lê Thị Hồng Gấm, phường 6

    02

     

    17

    Phạm Kim Mẫn

    27/8 Khu phố 1, Lê Thị Hồng Gấm, phường 6

    01

     

    18

    Đỗ Hữu Thành

    16/1 Lộ Đất, khu phố 11, phường 6

    02

     

    19

    Nguyễn Văn Ri

    68/3 Lê Thị Hồng Gấm, phường 6

    01

     

    20

    Võ Ngọc Diệp

    36/6 Lê Thị Hồng Gấm, phường 6

    02

     

    21

    Vũ Thị Kim Hương

    154/6B Lý Thường Kiệt, phường 6

    02

     

    22

    Lê Thị Lệ Chi

    192/4A Lý Thường Kiệt, phường 6

    05

     

    23

    Trần Thị Chắc

    191/8 Lý Thường Kiệt B, phường 6

    02

     

    24

    Nguyễn Mai Khanh

    137/7 Quốc lộ 60, phường 6

    03

     

    25

    Phạm Quang Minh

    72 Ấp 1, Đạo Thạnh

    02

     

    26

    Trương Minh Sang

    171 Anh Giác, phường 3

    04

    chuyển điểm từ 442 Nguyễn Tri Phương, phường 7

    27

    Huỳnh Minh Nhã

    11B/15 Lộ Ma, phường 8

    03

     

    28

    Trần Quốc Dũng

    35 Lê Lợi, phường 7 (Nhà Văn hoá thành phố)

    01

    chuyển điểm từ ấp 1, xã Đạo Thạnh.

    29

    Nguyễn Thanh Thuỷ

    6/2 Tạ Thu Thâu, phường 8

    02

     

    30

    Nguyễn Thanh Huy

    10/9 Gò Cát, phường 8

    02

     

    31

    Ngô Thị Kim Nguyên

    Khu phố 1, phường 9

    02

     

    32

    Lương Thị Tố Hoa

    379 Quốc lộ 50, phường 9

    05

     

    33

    Lê Thị Lan

    27/4 Hẽm 4, Quốc lộ 1A, khu phố 2, phường 10

    03

     

    34

    Châu Ngọc Hùng

    304 Ấp 1, xã Đạo Thạnh

    04

     

    35

    Nguyễn Ngọc Diệu

    Ấp 4, xã Trung An

    04

     

    36

    Trần Tuấn Hùng

    Tổ 10, ấp 5, xã Trung An

    05

     

    37

    Nguyễn Văn Thuận

    198A, Quốc lộ 60, xã Trung An

    02

     

    38

    Trần Thanh Cúc

    225A Ấp Bình Tạo, xã Trung An

    06

     

    39

    Võ Hồng Quân

    Ấp Mỹ Phú, xã Mỹ Phong

    04

     

    40

    Phan Tấn Tài

    31/5B Lê Thị Hồng Gấm, phường 6

    05

    chuyển tên từ Đoàn Thị Thảo (1 phòng), Võ Văn Đức (1 phòng), Nguyễn Thị Bình (1 phòng) và Nguyễn Hoàng Anh (2 phòng)

    41

    Hồ Văn Nâu

    302/7 Ấp Mỹ Hoà, xã Mỹ Phong

    03

     

    42

    Nguyễn Văn Hưng

    Ấp Mỹ Hoà, xã Mỹ Phong

    03

     

    43

    Nguyễn Văn Ức

    424 Ấp Tân Tỉnh, xã Tân Mỹ Chánh

    01

     

    44

    Nguyễn Văn Trí

    298 Quốc lộ 50, Tân Tỉnh B, Tân Mỹ Chánh

    02

     

    45

    Võ Thị Ngọc Hương

    Ấp Tân Tỉnh B, xã Tân Mỹ Chánh

    02

     

    46

    Lê Hoàng Dũng

    300 Ấp Tân Tỉnh, xã Tân Mỹ Chánh

    01

     

    47

    Lương Thị Nghĩa

    Ấp Tân Tĩnh, xã Tân Mỹ Chánh

    01

     

    48

    Đào Thị Kim Thanh

    112 Ấp Mỹ Thạnh, xã Mỹ Phong

    01

    chuyển tên từ Lê Thị Cúc

    49

    Nguyễn Thị Trúc Linh

    11B/27 Lộ Ma, phường 8

    03

     

    50

    Nguyễn Thị Nga

    38B Quốc lộ 60, phường 10

    02

     

    51

    Nguyễn Thị Bá Kiều

    Ấp 1, xã Đạo Thạnh

    02

     

    52

    Trương Kiến Cường

    291 Ấp 1, xã Đạo Thạnh

    03

     

    53

    Nguyễn Minh Luân

    195D Ấp 4, xã Trung An

    02

     

     

    HUYỆN CHỢ GẠO: (21 điểm)

     

     

     

    1

    Nguyễn Văn Bê

    Ấp Bình Hiệp, xã Song Bình

    02

     

    2

    Võ Thị Chính

    Ấp An Thị, xã Mỹ Tịnh An

    02

     

    3

    Võ Phong Phú

    Ấp Lương Phú A, xã Lương Hoà Lạc

    01

     

    4

    Nguyễn Văn Kỳ

    Ấp Nhơn Hoà, Hoà Định

    01

     

    5

    Nguyễn Thị Ngọc Tiếp

    Ấp Hoà Lạc Trung, xã Hoà Định

    01

     

    6

    Nguyễn Văn Pual

    Ấp Bình Thành, xã Song Bình

    01

     

    7

    Phan Văn Trừ

    Ấp Bình Khương II, xã Bình Phục Nhứt

    01

     

    8

    Trần Thị Hương

    Ấp Bình Khương II, xã Bình Phục Nhứt

    01

     

    9

    Lâm Văn Hồng

    Ấp Lương Phú A, xã Lương Hoà Lạc

    02

     

    10

    Nguyễn Văn Hối

    Ấp An Khương, xã Mỹ Tịnh An

    02

     

    11

    Nguyễn Văn Tâm

    Ấp An Thị, xã Mỹ Tịnh An

    02

     

    12

    Đào Công Thành

    Ấp An Thị, xã Mỹ Tịnh An

    03

     

    13

    Lê Ngọc Huệ

    Ấp Mỹ Tường, xã Mỹ Tịnh An

    02

     

    14

    Võ Thị Gấm

    Ấp Thạnh Hiệp, xã An Thạnh Thuỷ

    01

     

    15

    Nguyễn Văn Quý

    Khu II, thị trấn Chợ Gạo

    02

     

    16

    Phan Công Luận

    Khu I, thị trấn Chợ Gạo

    01

     

    17

    Phùng Thị Gương

    Khu II, thị trấn Chợ Gạo

    02

     

    18

    Lê Thị Băng Tâm

    Ấp Điền Thạnh, xã Long Bình Điền

    02

     

    19

    Lê Văn Viễn

    Khu II, thị trấn Chợ Gạo

    02

     

    20

    Nguyễn Văn Bảnh

    Ấp Bình Phú, xã Bình Ninh

    02

     

    21

    Nguyễn Thị Thanh Xuân

    Ấp Tân Ninh, xã Xuân Đông

    01

     

     

    HUYỆN GÒ CÔNG TÂY: (21 điểm)

     

     

     

    1

    Nguyễn Hữu Bảo

    Ấp Bình Hưng, xã Thành Công

    01

     

    2

    Trần Thanh Tâm

    Ấp Thạnh An, xã Thạnh Trị

    01

     

    3

    Trần Văn Kiên

    Ấp Hoà Phú, xã Long Bình

    02

     

    4

    Lại Thị Hoài Tâm

    Ấp Ninh Quới, xã Long Vĩnh

    01

     

    5

    Trần Thị Lan Hương

    Ấp Khương Ninh, xã Long Bình

    01

     

    6

    Trần Trường Sơn

    Ấp Bình Hoà Đông, xã Bình Nhì

    02

     

    7

    Nguyễn Thị Tám

    Ấp Bình Hoà Đông, xã Bình Nhì

    01

     

    8

    Nguyễn Thị Thanh Nguyên

    Ấp Bình Hoà Đông, xã Bình Nhì

    01

     

    9

    Lê Thị Khởi

    Ấp Thạnh Lạc Đông, xã Thạnh Nhựt

    01

     

    10

    Nguyễn Kim Nhi

    Ấp Bình Tây-xã Thạnh Nhựt

    02

     

    11

    Nguyễn Thị Ngọc Nga

    Ấp Bình Tây, xã Thạnh Nhựt

    04

     

    12

    Nguyễn Văn Đường

    Ấp Tây, thị trấn Vĩnh Bình

    01

     

    13

    Hồ Cẩm Xuân

    Trung tâm Văn hoá Gò Công Tây

    01

     

    14

    Lý Thị Ngọc

    Ấp Hạ, thị trấn Vình Bình

    02

     

    15

    Nguyễn Thành Long

    Ấp Hạ, thị trấn Vình Bình

    02

     

    16

    Võ Thị Hằng

    Ấp Thạnh Hưng, xã Đồng Thạnh

    02

     

    17

    Nguyễn Thị Ngọc Hương

    Ấp Lợi An, xã Đồng Thạnh

    01

     

    18

    Cao Thị Diễm Trâm

    Ấp Thạnh Hưng, xã Đồng Thạnh

    02

     

    19

    Nguyễn Văn Hoàng

    Ấp Thạnh Hưng, xã Đồng Thạnh

    01

     

    20

    Trần Văn Minh

    Ấp Thuận Trị, xã Bình Tân

    01

     

    21

    Nguyễn Thị Mỹ Anh

    Ấp Lợi An, xã Đồng Thạnh

    01

     

     

    HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG: (9 điểm)

     

     

     

    1

    Võ Đạt Linh

    Ấp Gò Táo, xã Tân Đông

    01

     

    2

    Lê Thị Kiều Phương

    Ấp Chợ, xã Kiểng Phước

    01

     

    3

    Phạm Văn Tuấn

    Ấp Chợ, xã Tân Tây

    01

     

    4

    Phạm Thị Nghĩ

    Ấp Hoà Bình, xã Bình Nghị

    04

     

    5

    Phan Thị Thu Hương

    Ấp Chợ, xã Tân Thành

    02

     

    6

    Lê Minh Tiền

    Khu phố Hoà Thơm 2, thị trấn Tân Hoà

    01

     

    7

    Nguyễn Thị Sẽ

    Khu phố Hoà Thơm 2, thị trấn Tân Hoà

    01

     

    8

    Nguyễn Thị Thu Thuý

    Ấp Xóm Gò, thị trấn Tân Hoà

    01

     

    9

    Trần Văn Mười

    Ấp Xóm Gò, thị trấn Tân Hoà

    02

     

     

    THỊ XÃ GÒ CÔNG: (14 điểm)

     

     

     

    1

    Ngô Văn Chiến

    17 Nguyễn Thái Học, khu phố 3, phường 1

    01

     

    2

    Lê Văn Tui

    89 Nguyễn Thái Học, khu phố 3, phường 2

    02

     

    3

    Phạm Mạnh Hùng

    109 Nguyễn Thái Học, khu phố 3, phường 2

    02

     

    4

    Lê Thị Bạch Tuyết

    4/1 Nguyễn Trọng Dân, khu phố 1, phường 3

    03

     

    5

    Nguyễn Văn Phước

    68 Võ Duy Linh, khu phố 2, phường 5

    01

     

    6

    Lê Thị Nương

    Ấp Long Hưng, xã Long Chánh

    03

     

    7

    Bùi Văn Lợi

    Ấp Long Hưng, xã Long Chánh

    04

     

    8

    Trương Ngọc Oanh

    Ấp Tân Xã, xã Long Hoà

    02

     

    9

    Trương Thị Ngọc Thúy

    Ấp Hưng Phú, xã Long Hưng

    01

     

    10

    Trần Minh Tân

    Ấp Gò Tre, xã Long Thuận

    02

     

    11

    Kiều Tiên (78)

    10 Khu phố 5, phường 2

    02

    chuyển điểm từ 5/1 Trần Hưng Đạo, khu phố 3, phường 3

    12

    Nguyễn Thị Ngọc Nga

    Ấp Tân Xã, xã Long Hoà

    01

    chuyển điểm từ 4/1 Trần Hưng Đạo, khu phố 3, phường 3.

    13

    Trần Văn Hoàng

    Ấp Lăng Hoàng Gia, xã Long Hưng

    02

    chuyển tên từ Bùi Văn Sơn (1 phòng) và Trương Thị Quyên (1 phòng)

    14

    Nguyễn Văn Khải

    Ấp Lăng Hoàng Gia, xã Long Hưng

    02

    chuyển điểm từ số 2 Trần Hưng Đạo, khu phố 2, phường 1

     Tra cứu văn bản pháp luật tại Công ty Luật ACC.

    Bài viết liên quan

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo