Quy định về hợp đồng lao động mới nhất 2023

Hợp đồng lao động cũng giống như các loại hợp đồng khác là một loại văn bản ghi nhận sự thỏa thuận cũng như ghi nhận quyền và nghĩa vụ của các bên. Cụ thể trường hợp này là người lao động và người sử dụng lao động. Tuy nhiên đến nay, Bộ luật Lao động 2019 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 đã thay đổi không ít nội dung pháp luật về Hợp đồng lao động. Vậy hợp đồng lao động mới nhất được quy định như thế nào. Nếu các bạn có mong muốn tìm hiểu về hợp đồng lao động mới nhất, cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

1. Hợp đồng lao động là gì?

Hợp đồng lao động nói chung và hợp đồng lao động mới nhất nói riêng được quy định cụ thể tại Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Điều 13. Hợp đồng lao động

“1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động”

Như vậy có thể thấy, liên quan đến hợp đồng lao động mới nhất 2021, ta có các nội dung như sau:

  • Về mục đích, hợp đồng lao động mới nhất 2021 cũng lập ra với mục đích là để ghi nhận sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động.
  • Thời điểm giao kết hợp đồng lao động mới nhất 2021: trước khi người lao động nhận người sử dụng lao động vào làm việc.

2. Các loại hợp đồng lao động mới nhất

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 20 Bộ Luật Lao động 2019, hợp đồng lao động mới nhất 2021 có hai loại, cụ thể như sau

Điều 20. Loại hợp đồng lao động

“1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:

a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.”

Vậy khác với điều Luật cũ trước đây, hợp đồng lao động có 3 loại là Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Hợp đồng lao động xác định thời hạn. Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng

Nhưng hiện giờ, theo quy định về hợp đồng lao động mới nhất 2021 chỉ có hai loại hợp đồng lao động là: 

  • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn:
  • Hợp đồng lao động xác định thời hạn.

Và nếu trong trường hợp hợp đồng lao động xác định thời hạn hết hạn thì người lao động thực hiện theo Khoản 2 Điều 20 Bộ Luật Lao động 2019 về loại hợp đồng lao động như sau:

Điều 20. Loại hợp đồng lao động.

“2. Khi hợp đồng lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;

b) Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

c) Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.”

3. Hình thức hợp đồng lao động như thế nào?

Theo Điều 14 của Bộ luật Lao động 2019 thì hình thức của hợp đồng lao động mới nhất 2021 được quy định cụ thể như sau:

Điều 14. Hình thức hợp đồng lao động

“1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này”

Như vậy, hình thức của hợp đồng lao động mới nhất 2021 thường thường hợp đồng lao động thường được giao kết bằng văn bản. Tuy nhiên, người lao động và người sử dụng lao động có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ Luật Lao động 2019.

4. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động

Việc giao kết hợp đồng lao động mới nhất 2021 phải tuân thủ các nguyên tắc được quy định tại Điều 15 của Bộ luật Lao động 2019, cụ thể:

Điều 15. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động

1. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.

2. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.

Như vậy, nguyên tắc đầu tiên khi giao kết hợp đồng lao động mới nhất 2021 chính là các bên phải tự nguyện, không có sự ép buộc, cưỡng bức hay lừa dối mà phải trung thực về thông tin cung cấp giữa hai bên. Đồng thời việc giao kết vẫn phải đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật, thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp và không trái đạo đức xã hội.

Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động mới nhất 2021 chính là tư tưởng là kim chỉ nam để các bên khi có nhu cầu giao kết dựa vào đó để hình thành nên hợp đồng lao động thỏa mãn đôi bên.

5. Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động

Về thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động mới nhất 2021 được xác định như sau:

- Người lao động trực tiếp giao kết hợp đồng lao động;

 - Đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng thì nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên có thể ủy quyền cho một người lao động trong nhóm để giao kết hợp đồng lao động; trong trường hợp này, hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và có hiệu lực như giao kết với từng người lao động.

Hợp đồng lao động do người được ủy quyền ký kết phải kèm theo danh sách ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú và chữ ký của từng người lao động.

- Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

+ Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

+ Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

+ Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.

- Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên;

+ Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó;

+ Người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;

+ Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao động.

- Người được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động không được ủy quyền lại cho người khác giao kết hợp đồng lao động.

6. Hợp đồng lao động mới nhất gồm những nội dung gì?

Căn cứ theo Điều 22 Bộ Luật Lao động 2019, liên quan đến nội dung của hợp đồng lao động mới nhất 2021 có các mục sau đây:

Điều 21. Nội dung hợp đồng lao động

“1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

c) Công việc và địa điểm làm việc;

d) Thời hạn của hợp đồng lao động;

đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;

g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

2. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.

3. Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.

4. Chính phủ quy định nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.

5. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết các khoản 1, 2 và 3 Điều này.”

Ngoài ra, liên quan đến hợp đồng lao động mới nhất 2021 căn cứ theo điều 22 Bộ Luật Lao động 2019, phụ lục cũng là một phần không thể thiếu trong hợp đồng lao động, cụ thể như sau:

Điều 22. Phụ lục hợp đồng lao động

“1. Phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động.

2. Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động nhưng không được sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động.

Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều, khoản của hợp đồng lao động mà dẫn đến cách hiểu khác với hợp đồng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng lao động.

Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động thì phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.”

7. Mẫu hợp đồng lao động mới nhất

Nếu các bạn còn băn khoăn chưa biết cách tạo lập hợp đồng lao động mới nhất 2021 thì các bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng xác định thời hạn năm 2021 và mẫu hợp đồng không xác định thời hạn năm 2021 dưới đây:

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

(Ban hành theo Bộ luật lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019)

Hôm nay, ngày... tháng... năm 2021, tại Công ty ………………, chúng tôi gồm:

Bên A : Người sử dụng lao động

Công ty: .....................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................

Điện thoại:

Đại diện: ……..................... Chức vụ: ………….................... Quốc tịch: Việt Nam

Bên B : Người lao động

ÔNG / BÀ :   Quốc tịch:
Ngày sinh:   Tại :
Nghề nghiệp :   Giới tính:
Điạ chỉ thường trú:  
Điạ chỉ cư trú  
Số CMND/CCCD :   Cấp ngày: Tại :

Cùng thoả thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1: Công việc, địa điểm làm việc và thời hạn của Hợp đồng

Loại hợp đồng : … tháng – Ký lần thứ …
Từ ngày :   Đến ngày :  

- Địa điểm làm việc: ……………………………………………………

- Bộ phận công tác:

+ Phòng ………………..………………………………

+ Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): …………………….…………

- Nhiệm vụ công việc như sau:

………………………………………………………………………………….

Điều 2: Lương, phụ cấp, các khoản bổ sung khác

Lương căn bản:                            ….. đồng/tháng               Phụ cấp: …..đồng/tháng
Các khoản bổ sung khác: tùy quy định cụ thể của Công ty

- Hình thức trả lương: ……………………………………….

- Thời hạn trả lương: Được trả lương vào ngày … của tháng.

- Chế độ nâng bậc, nâng lương: Người lao động được xét nâng bậc, nâng lương theo kết quả làm việc và theo quy định của Người sử dụng lao động.

Điều 3: Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, BHXH, BHYT, BHTN

- Thời giờ làm việc: … giờ/ngày, … giờ/tuần, Nghỉ hàng tuần: ngày Chủ nhật

- Chế độ nghỉ ngơi các ngày lễ, tết, phép năm:          

……………………………………………………………………………………………………. 

Điều 4: Đào tạo, bồi dưỡng, các quyền lợi và nghĩa vụ liên quan của người lao động

- Đào tạo, bồi dưỡng: Người lao động được đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện tại nơi làm việc hoặc được gửi đi đào tạo theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc.

- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của Công ty.

- Các khoản thỏa thuận khác gồm: tiền cơm trưa, thưởng mặc định, hỗ trợ xăng xe, điện thoại, nhà ở, trang phục…, theo quy định của Công ty.

- Nghĩa vụ liên quan của người lao động:

+ Tuân thủ hợp đồng lao động.

+ Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

+ Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

+ Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa Công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

+ Trong trường hợp được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được  hưởng như người đi làm.

Nếu sau khi kết thúcđào  khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo..

+ Bồi thường vi phạm vật chất: Theo quy định nội bộ cuả Công ty và quy định cuả pháp luật hiện hành;

+ Có trách nhiệm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công việc, giảm thiểu các rủi ro. Khuyến khích các đóng góp này được thực hiện bằng văn bản.

+ Thuế TNCN, nếu có: do người lao động đóng. Công ty sẽ tạm khấu trừ trước khi chi trả cho người lao động theo quy định.

Điều 5: Nghĩa vụ và quyền lợi của Người sử dụng lao động

1.  Nghĩa vụ :

- Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong HĐLĐ để Người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho Người lao động theo HĐLĐ đã ký.

- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có);

2. Quyền lợi:

- Điều hành Người lao động hoàn thành công việc theo HĐLĐ (bố trí, điều chuyển công việc cho Người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

- Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt HĐLĐ và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian HĐLĐ còn giá trị.

- Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu Người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của HĐLĐ.

Điều 6: Những thỏa thuận khác.

………………………………………………............................................................................

………………………………………………............................................................................

………………………………………………..

Điều 7: Điều khoản thi hành

- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định cuả thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.

- Hợp đồng này được lập thành 2 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 1 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

- Khi ký kết các phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

        NGƯỜI LAO ĐỘNG                               NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

            (Ký, ghi rõ họ tên)                                          (Ký, ghi rõ họ tên)

8. Dịch vụ tư vấn và soạn thảo hợp đồng lao động mới nhất tại Luật ACC

Dịch vụ tư vấn và soạn thảo hợp đồng lao động mới nhất 2021 của Luật ACC sẽ giúp bạn xác định rõ được các vấn đề liên quan được pháp luật quy định để bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích của các bên. Đồng thời được giải thích chi tiết mọi vấn đề liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng lao động.

Khách hàng chỉ phải cung cấp giấy tờ tùy thân như chứng minh nhân dân, hộ khẩu, nhu cầu giao kết hợp đồng, mức lương….và chúng tôi sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng lao động mới nhất 2021.

Quy trình tư vấn và soạn thảo hợp đồng lao động mới nhất 2021 của Luật ACC rất đơn giản, bạn có thể lựa chọn hình thức tư vấn trực tuyến hoặc trực tiếp tại văn phòng. Sau khi soạn thảo chúng tôi sẽ gửi cho khách hàng xem xét nội dung của hợp đồng và sau đó điều chỉnh bổ sung nếu có.

Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ ở trên, ACC đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về hợp đồng lao động mới nhất 2021. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào quý khách có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua số điện thoại tư vấn Dịch vụ hợp đồng lao động mới nhất 2021 theo số 1900.3330 hoặc qua zalo 084.696.7979 hoặc qua email: [email protected] để được tư vấn tận tình. Xin chân thành cảm ơn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (407 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo