Quy chế tổ chức và điều hành công ty cổ phần (Cập nhật 2024)

Quy chế tổ chức và điều hành công ty là mẫu bản quy chế quản lý, điều hành của từng công ty, làm tiền đề cho các công ty đó xây dựng bộ quy chế riêng phù hợp cho đơn vị của mình. Quy chế tổ chức và điều hành Công ty quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng thành phần công ty, mối quan hệ giữa các thành phần đó, hướng đến mục tiêu đảm bảo hiệu quả của công tác điều hành, đưa hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng ổn định và bền vững.

Quy Chế Công Ty Cổ Phần
Quy Chế Công Ty Cổ Phần

1. Căn cứ pháp lý

Luật doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 01 năm 2021.

2. Khái niệm công ty cổ phần

Theo khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp, trong đó:

- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ một số trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020.

3. Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần theo quy định pháp luật

Theo quy định tại Điều 137 Luật doanh nghiệp 2020, cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần được chia thành 02 mô hình như sau:

- Cơ cấu tổ chức không bắt buộc phải có Ban kiểm soát: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc), áp dụng đối với trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty

- Cơ cấu tổ chức bắt buộc phải có Ban kiểm soát: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc (hoặc Tổng giám đốc). Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị.

3.1. Đại hội đồng cổ đông

Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết (bao gồm cổ đông phổ thông và cổ đông ưu đãi biểu quyết), là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần. Cổ đông là tổ chức có quyền cử một hoặc một số người đại diện theo uỷ quyền thực hiện các quyền cổ đông của mình theo quy định của pháp luật; trường hợp có nhiều hơn một người đại diện theo uỷ quyền được cử thì phải xác định cụ thể số cổ phần và số phiếu bầu của mỗi người đại diện.

3.2. Hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty cổ phần, có toàn quyền nhân danh công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

Hội đồng quản trị phải có ít nhất từ ba thành viên trở lên và không quá mười một thành viên, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác. Thành viên Hội đồng quản trị không nhất thiết phải là cổ đông của công ty.

3.3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số họ hoặc thuê người khác, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Nhiệm kỳ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không quá 05 năm; có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

4. Mẫu quy chế tổ chức và điều hành công ty phần

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

QUY CHẾ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN

Quy chế này xác định hệ thống tổ chức và quản lý điều hành Công ty cổ phần (Sau đây gọi là Công ty), quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng thành phần và mối quan hệ giữa các thành phần, hướng đến mục tiêu bảo đảm hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý điều hành, đưa họat động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng ổn định và bền vững, đáp ứng chiến lược phát triển của Công ty.

CHƯƠNG I

HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH, CÁC TỔ CHỨC KHÁC TRONG CÔNG TY

Điều 1. Hệ thống tổ chức Công ty:

Hệ thống tổ chức và quản lý điều hành Công ty bao gồm các thành phần:

1. Ban giám đốc

2. Kế toán trưởng.

3. Các Phòng chuyên môn nghiệp vụ

4………………………………………

5. ……………………………………..

Điều 2. Các Hội đồng tư vấn:

Tùy vào yêu cầu, tính chất, quy mô công việc, Tổng Giám đốc có thể thành lập các Hội đồng tư vấn của Công ty như ………

Các Hội đồng này là những tổ chức hoạt động có thời hạn theo nhu cầu thực tế, với chức năng tư vấn cho Tổng Giám đốc ra các quyết định được chính xác, hoặc thay mặt Tổng Giám đốc tổ chức thực hiện một lĩnh vực công tác chuyên môn cụ thể. Các Hội đồng này làm việc theo nguyên tắc tập thể, đưa ra kết luận thông qua ý kiến bàn bạc và biểu quyết dân chủ.

Điều 3. Các tổ chức khác:

Các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội họat động trong Công ty là những tổ chức của Người lao động, ngoài việc tuân thủ theo Pháp luật, Điều lệ và những hướng dẫn hoạt động của tổ chức mình, còn cần phải phù hợp với Điều lệ và các quy chế của Công ty. Những tổ chức này sẽ ký kết với Tổng Giám đốc Công ty Quy chế phối hợp hoạt động nhằm kết hợp hài hòa quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên, bảo đảm phục vụ tốt nhất lợi ích chung của Công ty.

CHƯƠNG II

BAN GIÁM ĐỐC, KẾ TOÁN TRƯỞNG

Điều 4. Ban Giám đốc Công ty:

Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Giám đốc áp dụng theo Điều lệ Công ty và theo Quy chế làm việc của Ban Giám đốc công ty.

Điều 5. Kế toán trưởng:

Chức năng của Kế toán trưởng: Kế toán trưởng Công ty chịu sự lãnh đạo của HĐQT và sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng Giám đốc Công ty, có chức năng tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, tài chính, thông tin kinh tế và hạch toán kế toán tại Công ty.

Kế toán trưởng có những nhiệm vụ chính như sau:

…………………….

…………………….

…………………….

Kế toán trưởng có những quyền hạn chính như sau:

…………………….

…………………….

…………………….

CHƯƠNG III

CÁC THÀNH PHẦN TRONG CƠ CẤU QUẢN LÝ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ

Điều 6. Các phòng chuyên môn:

Các phòng chuyên môn nghiệp vụ chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Tổng Giám đốc Công ty, có chức năng giúp việc cho HĐQT và Tổng Giám đốc Công ty quản lý điều hành Công ty đối với lĩnh vực công tác được giao.

Tùy theo từng giai đoạn, theo yêu cầu công việc, Tổng giám đốc công ty có thể quyết định thành lập các phòng chuyên môn cần thiết, sau khi thông qua HĐQT. Trong khi chưa có các phòng chuyên môn, Tổng giám đốc chỉ định các cá nhân cụ thể thực hiện từng phần hoặc toàn bộ các chức năng của các phòng chuyên môn này.

Điều 7Phòng Tổng hợp:

1. Chức năng: Tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo, quản lý điều hành về công tác tổ chức lao động và tiền lương, công tác hành chính quản trị; công tác thi đua phong trào và công tác thống kê về hoạt động SXKD.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn:

…………………….

…………………….

…………………….

Điều 8. Phòng Tài chính – Kế toán:

1. Chức năng: Tham mưu giúp Tổng Giám đốc chỉ đạo, quản lý điều hành công tác kinh tế tài chính và hạch toán kế toán; Xúc tiến và quản lý công tác đầu tư tài chính; Thực hiện và theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập hoặc chi trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn:

…………………….

…………………….

…………………….

Điều 9. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Phòng :

…………………….

…………………….

…………………….

Điều 10. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó phòng :

…………………….

…………………….

…………………….

CHƯƠNG IV: QUAN HỆ CÔNG TÁC GIỮA CÁC THÀNH PHẦN TRONG HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH

Điều 11. Quan hệ giữa Tổng Giám đốc và các Phó Tổng giám đốc

Quan hệ giữa Tổng Giám đốc và các Phó Tổng giám đốc được thực hiện theo Quy chế làm việc của Ban Giám đốc Công ty.

Điều 12. Quan hệ giữa lãnh đạo Công ty

Quan hệ giữa lãnh đạo Công ty với các Trưởng phòng nghiệp vụ, Trưởng Ban quảnlý dự án (gọi chung là các đơn vị) và giữa các tổ trưởng với nhau:

1- Tổng Giám đốc (các Phó Tổng giám đốc)  trực tiếp quản lý, chỉ đạo, điều hành, công tác cho cácTrưởng các đơn vị và đến từng nhân viên khi cần thiết, trường hợp này nhân viên phải báo cáo cho trưởng bộ phận biết nắm tình hình và hỗ trợ.

2- HĐQT, BKS, Thư ký Công ty thông báo yêu cầu, chương trình làm việc cho Tổng Giám đốc khicần sử dụng bộ máy điều hành để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

3- Các Trưởng phòng nghiệp vụ chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về quản lý và điều hành công việc của phòng mình.

4- Trưởng các bộ phận, Trưởng Ban quản lý dự án chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về quảnlý và điều hành công việc của mình, đồng thời chịu sự hướng dẫn và giám sát về mặt nghiệp vụ có liên quan của các phòng nghiệp vụ.

5- Cán bộ, công nhân viên thực hiện nhiệm vụ do trưởng các tổ sản xuất trực tiếp giao, chịu  trách nhiệm trước Trưởng các tổ sản xuất về nhiệm vụ, chất lượng công tác của mình.

6- Mối quan hệ giữa tổ sản xuất là mối quan hệ hợp tác, tôn trọng lẫn nhau và có trách nhiệm hoàn thành tốt nhiệm vụ của Công ty.

Điều 13. Điều khoản thi hành

1- Quy chế này gồm 13 điều, có hiệu lực kể từ ngày ký quyết định ban hành.

2- Mọi thành viên trong Công ty đều có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Quy chế này.

3- Trong quá trình thực hiện, Quy chế sẽ được bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với tình hình thực tế sảnxuất kinh doanh của Công ty.

…….., ngày……tháng…..năm 20….

                                                                                         T/M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

                                                                                        (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

5. Những câu hỏi thường gặp.

Tổ chức làm chủ sở hữu doanh nghiệp được có tối đa bao nhiêu người đại diện theo ủy quyền?

Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì số lượng thành viên đại diện theo ủy quyền được quy định như sau:

Trong trường hợp chủ sở hữu cử nhiều người đại diện theo ủy quyền thì phải xác định cụ thể phần vốn góp, số cổ phần cho mỗi người đại diện theo ủy quyền.

Nếu chủ sở hữu công ty không xác định phần vốn góp, số cổ phần tương ứng cho mỗi người đại diện theo ủy quyền thì phần vốn góp, số cổ phần sẽ được chia đều cho tất cả người đại diện theo ủy quyền.

Bản chất của phần vốn góp và cổ phần là gì?

  • Thể hiện quyền sở hữu của thành viên và cổ đông đối với vốn của chủ sở hữu;
  • Tạo cho thành viên và cổ đông quyền của thành viên và cổ đông quyền của thành viên và cổ đông;
  • Thể hiện giới hạn trách nhiệm của thành viên và cổ đông đối với nghĩa vụ nợ của công ty;
  • Đối với công ty cổ phần, cổ phiếu là một loại chứng khoán.

Nhiều người góp vốn khác nhau có được ủy quyền cho cùng 1 người không?

Theo Khoản 3 Điều 141 BLDS 2015 quy định về Phạm vi đại diện:

“Một cá nhân, pháp nhân có thể đại diện cho nhiều cá nhân hoặc pháp nhân khác nhau nhưng không được nhân danh người được đại diện để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với chính mình hoặc với bên thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó.”

Các loại cổ phần trong công ty cổ phần gồm những gì?

Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau:

  • Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
  • Cổ phần ưu đãi cổ tức;
  • Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
  • Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.

Trong đó, chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết trong 03 năm đầu sau khi thành lập. Hết thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển thành cổ phần phổ thông.

Trên đây là bài viết của Công ty Luật ACC về quy chế tổ chức và điều hành công ty (2022) để cung cấp thêm thông tin cho Quý bạn đọc, Quý khách hàng tham khảo. Quý khách hàng có thắc cần được giải đáp hoặc muốn được hỗ trợ tư vấn thêm, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua:

  • Hotline: 19003330

  • Zalo: 084 696 7979

✅ Công ty cổ phần: Tổ chức và điều hành
✅ Dịch vụ: ⭐ Trọn Gói - Tận Tâm
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (678 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo