Mẫu quy chế tài chính của công ty Cổ phần

Quy chế tài chính công ty cổ phần là văn bản nội bộ do Hội đồng quản trị (HĐQT) ban hành, quy định các nguyên tắc, quy trình quản lý tài chính, kế toán, đầu tư, sử dụng vốn và tài sản của công ty. Quy chế này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động tài chính của công ty diễn ra hiệu quả, minh bạch và tuân thủ pháp luật. Để hiểu rõ hơn về Mẫu quy chế tài chính công ty cổ phần hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau.

Mẫu quy chế tài chính của công ty Cổ phần

Mẫu quy chế tài chính của công ty Cổ phần

1. Quy chế tài chính công ty cổ phần là gì?

Quy chế tài chính của công ty cổ phần là bộ quy định và các nguyên tắc quản lý tài chính mà công ty áp dụng để đảm bảo hoạt động tài chính được tổ chức, hiệu quả và tuân thủ các quy định pháp luật. Đây là một phần quan trọng trong hoạt động của công ty, nhằm đảm bảo tính minh bạch, khách quan và bảo vệ lợi ích của các cổ đông và bên liên quan.

Quy chế tài chính của công ty cổ phần thường bao gồm các chính sách và quy trình liên quan đến quản lý vốn, quản lý rủi ro tài chính, báo cáo tài chính và kiểm toán, chính sách cổ tức và phân phối lợi nhuận, quản lý tiền mặt và đầu tư, cũng như các điều kiện về huy động vốn và sử dụng vốn hiệu quả.

Để đáp ứng các yêu cầu này, công ty cổ phần thường thiết lập một bộ quy định rõ ràng và chi tiết, tuân thủ các chuẩn mực kế toán quốc tế (nếu áp dụng), đồng thời có thể có sự giám sát của Ban kiểm soát hoặc các cơ quan quản lý tài chính để đảm bảo tính chính xác và minh bạch của thông tin tài chính được công bố. Quy chế tài chính mang lại sự ổn định và đáng tin cậy cho hoạt động kinh doanh của công ty trong cả nội bộ và trên thị trường.

>>> Tham khảo: Thủ tục thành lập công ty cổ phần

2. Mẫu quy chế tài chính công ty cổ phần

Mẫu quy chế tài chính công ty cổ phần

Mẫu quy chế tài chính công ty cổ phần

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

, ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy chế quản lý tài chính

GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN …

         Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của Công ty Cổ phần…;

         Theo đề nghị của phòng kế toán;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần …

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các Chánh Văn phòng (Giám đốc Hành chính), giám đốc Tài chính, thủ trưởng đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này.

Nơi nhận:

–    Như điều 3 (thực hiện);                                                           GIÁM ĐỐC

– Lưu: VP, VT.                                                                            (Ký và đóng dấu) 

QUY CHẾ

Quản lý Tài chính

Công ty Cổ phần …

(Ban hành kèm theo Quyết định số … ngày … tháng … năm … của

Giám đốc Công ty Cổ phần …)

Nhằm hướng đến mục tiêu đưa hoạt động công ty đi vào nề nếp, nâng cao tinh thần tự giác của các cán bộ nhân viên, đồng thời phát huy tinh thần chủ và xây dựng nét đẹp văn hoá công sở; Công ty ban hành một số quy định và thực hành tiết kiệm trong công tác quản lý tài chính tại văn phòng công ty như sau:

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Các căn cứ pháp lý

Luật Doanh nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020.

Luật Kế toán đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2015; 

Nghị định 174/2016/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 30/12/2016 quy định một số điều của luật kế toán;

Các Luật thuế hiện hành và các văn bản hướng dẫn;

Điều lệ Công ty…được Đại hội đồng cổ đông thông qua vào ngày… tháng …. năm … và các quy chế quản lý nội bộ của Công ty.

Điều 2: Phạm vi điều chỉnh

  1. Quy chế tài chính này điều chỉnh các hoạt động trong công tác quản lý vốn, tài sản và kế toán tài chính và đầu tư của Công ty…;
  2. Công tác quản lý vốn, tài sản và tài chính – kế toán của các đơn vị hạch toán phụ thuộc của Công ty và quản lý tài sản uỷ thác … bao gồm các Chi nhánh, Văn phòng đại diện, … (nếu có) được điều chỉnh theo một quy định riêng phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương nhưng không được trái với những điều có liên quan trong Quy chế tài chính này.

Điều 3: Công ty và quản lý tài sản uỷ thác …và các đơn vị hạch toán phụ thuộc

  1. Công ty …(sau đây gọi tắt là Công ty …) là Công ty được thành lập mới, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 2020, có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập. Công ty có trách nhiệm bảo toàn, phát triển và sử dụng có hiệu quả vốn và các nguồn lực khác; có các quyền và nghĩa vụ dân sự; tự chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi vốn điều lệ của Công ty; có bảng cân đối tài khoản riêng; được lập các quỹ theo Luật Doanh nghiệp, Điều lệ tổ chức và hoạt động của  Công ty (sau đây gọi tắt là Điều lệ Công ty) và Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
  2. Công ty…có các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc (sau đây gọi tắt là “Đơn vị trực thuộc”) là:
  3. Công ty giao vốn và các nguồn lực khác cho các Đơn vị trực thuộc phù hợp với nhiệm vụ kinh doanh của từng đơn vị và phương án sử dụng vốn được Hội đồng quản trị phê duyệt;
  4. Đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm trước Công ty về hiệu quả sử dụng vốn và các nguồn lực được giao.

Điều 4: Cơ quan quản lý

  1. Công ty chịu sự kiểm tra, thanh tra, giám sát của các cơ quan quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp về hoạt động tài chính theo quy định của Pháp luật;
  2. Đơn vị trực thuộc chịu sự kiểm tra, thanh tra, giám sát của Công ty và các cơ quan quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp về hoạt động tài chính theo quy định của Pháp luật và các quy định của Công ty.

Điều 5: Tổ chức bộ máy Tài chính – kế toán của Công ty

1. Căn cứ Luật Kế toán và Nghị định …./…..NĐ-CPđược Chính phủ ban hành ngày …./…../…..quy định một số điều của luật kế toán, bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần đầu tư tài chính và quản lý tài sản uỷ thác …được tổ chức là Phòng Tài chính – Kế toán.

2. Khi đã hình thành hoàn chỉnh, Phòng Tài chính – Kế toán của Công ty có

a. Kế toán trưởng do Hội đồng quản trị Công ty bổ nhiệm theo đề nghị của Tổng Giám đốc.

b. Các kế toán viên giúp việc cho Kế toán trưởng

c. Thủ quỹ

3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Kế toán trưởng

a. Kế toán trưởng thực hiện chức năng chỉ đạo, kiểm tra công tác quản lý tài chính và kế toán – thống kê theo quy định của pháp luật và yêu cầu quản trị nội bộ trong phạm vi Công ty; Thực hiện các chức năng phối hợp trong Công ty, đại diện cho phòng mình trong việc đối nội và đối ngoại với ngân hàng, thuế, kiểm toán, ban kiểm soát.

b. Để thực hiện các chức năng trên, Kế toán trưởng có những nhiệm vụ sau:

- Tham mưu cho Tổng Giám đốc và Hội đồng quản trị những phương án huy động và sử dụng vốn;

- Hướng dẫn việc lập, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ kế toán trong tất cả các bộ phận thuộc Công ty ;

- Phân công và hướng dẫn công việc cho các kế toán viên trong Công ty và các đơn vị trực thuộc.

- Đảm bảo công tác hạch toán kế toán trong Công ty theo đúng quy định, các chuẩn mực kế toán do Bộ tài chính ban hành;

- Kiểm tra, giám sát mọi khoản thu, chi trong Công ty ;

- Quản lý, theo dõi các nguồn vốn và tài sản: Soạn thảo và định kỳ xem xét lại các quy trình trong hệ thống quản lý chất lượng của phòng.

- Hướng dẫn cán bộ trong phòng áp dụng các tiêu chuẩn trong Hệ thống quản lý chất lượng của Công ty.

- Tổ chức công tác Kiểm toán và quyết toán thuế hàng năm;

- Xây dựng chiến lược tài chính đề án phát hành các loại Cổ phiếu của Công ty ra công chúng và tổ chức thực hiện, chỉ đạo về nghiệp vụ chuyên môn khi đề án được phê duyệt;

- Quản lý, sử dụng và bảo mật chứng từ, chương trình phần mềm kế toán;

- Kiểm tra cuối cùng và ký các chứng từ, báo cáo tài chính, báo cáo hợp nhất, các bảng lương, thưởng, báo cáo thuế hàng tháng, hồ sơ xin hoàn thuế, quyết toán thuế hàng năm và kết quả kiểm kê, kiểm toán trước khi trình Tổng Giám đốc ký duyệt;

- Thẩm định về hiệu quả kinh tế của các dự án đầu tư theo sự chỉ đạo của Tổng Giám đốc;

- Cùng Tổng Giám đốc giải trình những vấn đề liên quan đến chế độ, chính sách tài chính, kế toán thống kê, kiểm toán trước cơ quan thuế, thanh tra, kiểm tra, điều tra theo quy định của Pháp luật;

- Đăng ký chữ ký điều hành tài khoản tại Ngân hàng;

- Dự thảo, kiểm tra và trình Tổng Giám đốc ký các công văn gửi ngân hàng, các báo cáo thống kê định kỳ, các công văn về thanh toán công nợ.

c. Để thực hiện những nhiệm vụ trên, Kế toán trưởng có những quyền hạn sau:

- Toàn quyền điều hành các nhân viên thuộc phòng Tài chính – Kế toán Công ty và các nhân viên kế toán tại các đơn vị trực thuộc của Công ty;

- Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả công tác của các nhân viên thuộc lĩnh vực Tài chính – Kế toán của Công ty ;

- Được quyết định các vấn đề liên quan đến công tác Tài chính – Kế toán theo sự phân công của Tổng Giám đốc (hoặc Phó Tổng Giám đốc được Tổng Giám đốc uỷ quyền).

- Đề xuất với Tổng Giám đốc về số lượng, cơ cấu cán bộ cần tuyển dụng và tham gia đánh giá các nhân viên trước khi tuyển dụng cho Phòng Tài chính – Kế toán Công ty trong từng thời kỳ;

- Đề nghị với Tổng Giám đốc về việc nâng lương, nâng bậc, khen thưởng, kỷ luật, buộc thôi việc đối với nhân viên phòng Tài chính – Kế toán của Công ty và Kế toán trưởng/kế toán viên tại các đơn vị trực thuộc.

- Thừa lệnh Tổng Giám đốc, báo cáo, giải trình về tình hình tài chính và hiệu quả kinh doanh của Công ty  trước Hội đồng quản trị;

4. Các Kế toán viên thuộc Phòng Tài chính – Kế toán nằm dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Kế toán trưởng.

Nhiệm vụ và quyền hạn của từng kế toán viên do Kế toán trưởng phân công sao cho đảm bảo được hiệu quả công tác hạch toán kế toán trong Công ty và phải phù hợp với các quy chế chung trong Công ty.

5. Thủ quỹ có các nhiệm vụ sau:

a. Thủ quỹ chịu toàn bộ trách nhiệm trước Kế toán trưởng và Tổng Giám đốc về việc quản lý quỹ tiền mặt Việt Nam, tiền mặt ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý và các giấy tờ khác như trái phiếu, cổ phiếu, hối phiếu, lệnh phiếu, séc, thẻ tín dụng… của Công ty ;

b. Trong mọi trường hợp, các khoản tiền mặt Việt Nam, tiền mặt là ngoại tệ (nếu có), vàng, bạc, đá quý (nếu có) và các giấy tờ có giá trị khác như trái phiếu, cổ phiếu, hối  phiếu, lệnh phiếu, séc, thẻ tín dụng… của Công ty đều phải để trong két sau khi làm thủ tục thu nhận;

c. Thủ quỹ là người duy nhất trong Công ty được quản lý khóa két và mở két;

d. Thủ quỹ không được chi tiền và chuyển giao vàng, bạc, đá quý và các giấy tờ có giá trị khác…. cho bất kỳ ai và trong bất cứ trường hợp nào nếu không có chứng từ bằng văn bản đã được ký duyệt của Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng;

e. Thủ quỹ không được đưa vào Két tiền của bản thân hoặc tiền tạm gửi của bất kỳ cá nhân nào;

f. Thủ quỹ phải thực hiện kiểm kê, đối chiếu hàng ngày giữa số tồn quỹ theo sổ Kế toán quỹ tiền mặt và số tồn thực tế trong két. Trong mọi trường hợp, nếu số tồn thực tế trong két nhỏ hơn số tồn quỹ trên sổ quỹ tiền mặt đã được Kế toán trưởng xác nhận, thủ quỹ đều phải bồi thường. Nếu số tiền mặt tồn thực tế trong két lớn hơn số tồn trong sổ quỹ tiền mặt, phần chênh lệch Công ty tạm thời quản lý và giải quyết sau khi đã xác minh.

g. Thủ quỹ có trách nhiệm kiểm tra bảo đảm cho số tiền mặt Việt Nam, tiền mặt ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý và các giấy tờ có giá không bị rách, nát, hư hỏng hoặc quá hạn sử dụng. Nếu để xảy ra những trường hợp trên, thủ quỹ phải bồi thường tổn thất cho Công ty.

3. Quy định về quy chế quản lý tài chính trong công ty cổ phần

Quy định về quy chế quản lý tài chính trong công ty cổ phần theo Luật Doanh nghiệp 2020 của Việt Nam nhằm bảo đảm hoạt động tài chính của công ty được tổ chức và điều hành một cách có trật tự, hiệu quả và tuân thủ đúng các quy định pháp luật.

Đầu tiên, theo Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần phải thiết lập và áp dụng các chính sách, quy trình quản lý tài chính nhằm đảm bảo việc sử dụng vốn hiệu quả và bảo vệ lợi ích của các cổ đông. Các chính sách này bao gồm quản lý vốn, quản lý rủi ro tài chính, chính sách cổ tức và phân phối lợi nhuận, quản lý tiền mặt và đầu tư, cũng như các điều kiện về huy động và sử dụng vốn.

Thứ hai, công ty cổ phần phải thực hiện báo cáo tài chính đầy đủ và kịp thời, tuân thủ các tiêu chuẩn kế toán quốc tế (nếu áp dụng) và các quy định liên quan đến kiểm toán. Báo cáo tài chính phải trung thực, minh bạch, phản ánh chính xác tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty.

Cuối cùng, Luật Doanh nghiệp 2020 yêu cầu công ty cổ phần thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ vững chắc, bao gồm các cơ chế giám sát và kiểm tra để ngăn chặn và phòng ngừa các hành vi gian lận, thất thoát tài sản, đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong hoạt động kinh doanh.

Tóm lại, việc tuân thủ và thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính theo Luật Doanh nghiệp 2020 là cực kỳ quan trọng để đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững của công ty cổ phần trên thị trường.

4. Quản lý rủi ro tài chính và kiểm soát nội bộ

Quản lý rủi ro tài chính và kiểm soát nội bộ là hai yếu tố quan trọng trong quy chế quản lý tài chính của công ty cổ phần, nhằm đảm bảo sự ổn định và bảo vệ lợi ích của các cổ đông và các bên liên quan.

Để quản lý rủi ro tài chính hiệu quả, công ty cổ phần cần phải đánh giá và xác định các nguy cơ có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và tài chính của mình. Các nguy cơ này có thể bao gồm rủi ro về thị trường, rủi ro tín dụng, rủi ro liên quan đến tài chính hoạt động, rủi ro về thay đổi pháp lý và các yếu tố bên ngoài khác. Sau khi xác định được các rủi ro này, công ty cần thiết lập các chính sách, quy trình và biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu tối đa hoặc kiểm soát các rủi ro này.

Kiểm soát nội bộ là một phần quan trọng trong việc quản lý rủi ro tài chính. Đây là quy trình được thiết lập để đảm bảo rằng các hoạt động của công ty được thực hiện theo các quy định, chính sách và tiêu chuẩn đã được đề ra. Kiểm soát nội bộ bao gồm việc thiết lập các cơ chế giám sát, phân công trách nhiệm rõ ràng, thực hiện các đánh giá định kỳ và độc lập, cũng như xây dựng một môi trường làm việc minh bạch và trung thực.

Bằng việc thiết lập và thực hiện chặt chẽ các biện pháp quản lý rủi ro tài chính và kiểm soát nội bộ, công ty cổ phần có thể tăng cường sự tin cậy của thị trường, nâng cao hiệu quả hoạt động và giữ vững sự ổn định trong môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày càng khốc liệt.

>>> Tham khảo: Một số bất cập và kiến nghị hoàn thiện Luật Doanh nghiệp 2020 

5. Báo cáo tài chính và báo cáo thường niên

Báo cáo tài chính và báo cáo thường niên là hai tài liệu quan trọng trong hệ thống quản lý tài chính của công ty cổ phần, được quy định rõ ràng trong Luật Doanh nghiệp và các quy định liên quan.

Báo cáo tài chính là tài liệu thường được công ty cổ phần phải công bố định kỳ (thường là hàng năm) để cung cấp thông tin về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Báo cáo tài chính bao gồm ba phần chính: báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kết quả hoạt động và báo cáo tài sản, lãi vay và vốn chủ sở hữu. Những thông tin này cung cấp cho cổ đông, nhà đầu tư và các bên liên quan một cái nhìn tổng quát về sức khỏe tài chính của công ty.

Báo cáo thường niên là một tài liệu bổ sung, bao gồm các thông tin chi tiết hơn về hoạt động của công ty trong năm vừa qua. Nó bao gồm mô tả về hoạt động sản xuất kinh doanh, chiến lược, các dự án đầu tư, chính sách nhân sự, quản trị doanh nghiệp và các sự kiện quan trọng khác đã xảy ra trong năm. Báo cáo thường niên không chỉ cung cấp thông tin về kết quả kinh doanh mà còn giúp định hướng cho các quyết định chiến lược trong tương lai của công ty.

Bằng việc đảm bảo rằng các báo cáo tài chính và báo cáo thường niên được chuẩn bị chính xác, minh bạch và đúng thời hạn, công ty cổ phần giúp tăng cường sự tin cậy của các bên liên quan và đáp ứng các yêu cầu pháp lý, từ đó thúc đẩy sự phát triển bền vững và hiệu quả của công ty trên thị trường.

6. Công tác kiểm toán và phòng ngừa gian lận tài chính

Việc công tác kiểm toán và phòng ngừa gian lận tài chính trong các công ty cổ phần là một phần quan trọng trong việc đảm bảo tính minh bạch và tin cậy của thông tin tài chính. Các hoạt động này không chỉ giúp xác nhận tính chính xác của báo cáo tài chính mà còn đảm bảo rằng các quy trình nội bộ được thực hiện đầy đủ và hiệu quả.

Để đảm bảo công tác kiểm toán hiệu quả, công ty cần chọn một đơn vị kiểm toán uy tín và có kinh nghiệm. Quá trình kiểm toán sẽ bao gồm việc đánh giá các hoạt động kinh doanh, hệ thống kiểm soát nội bộ và các giao dịch quan trọng của công ty. Điều này giúp đảm bảo rằng các báo cáo tài chính được công bố phản ánh đầy đủ và chính xác về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty.

Bên cạnh công tác kiểm toán, việc phòng ngừa gian lận tài chính cũng đóng vai trò quan trọng. Các công ty cổ phần thường xây dựng các chính sách và quy trình nội bộ để ngăn chặn và phát hiện sớm các hành vi gian lận. Điều này có thể bao gồm việc thực hiện kiểm tra nội bộ định kỳ, giám sát các giao dịch quan trọng, và đào tạo nhân viên về nội dung phòng ngừa gian lận.

Qua việc kết hợp công tác kiểm toán chặt chẽ và các biện pháp phòng ngừa gian lận, các công ty cổ phần có thể nâng cao tính minh bạch, tin cậy của thông tin tài chính, đồng thời giảm thiểu rủi ro liên quan đến các hành vi không trung thực trong quản lý tài chính.

7. Chính sách tiền mặt và quản lý tài chính ngắn hạn

Chính sách tiền mặt và quản lý tài chính ngắn hạn là một phần quan trọng trong chiến lược tài chính của một công ty, nhằm đảm bảo sự ổn định và linh hoạt trong hoạt động kinh doanh hàng ngày. Chính sách này thường bao gồm các quy định và chiến lược về quản lý tiền mặt và các tài sản ngắn hạn của công ty.

Đầu tiên, chính sách tiền mặt cần phải cân bằng giữa việc duy trì một mức đủ để đảm bảo thanh khoản và khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty, và việc tối ưu hóa lợi ích từ việc đầu tư tiền mặt. Điều này có thể đòi hỏi công ty phải quản lý kỹ lưỡng các chu kỳ thu chi và dự trữ tiền mặt để đối phó với các rủi ro tài chính như thiếu hụt tiền mặt tạm thời.

Thứ hai, quản lý tài chính ngắn hạn bao gồm việc điều hành các tài sản ngắn hạn như hàng tồn kho và các khoản phải thu, nhằm đảm bảo tính sẵn có và hiệu quả của các tài nguyên tài chính này. Các công ty thường sử dụng các phương pháp như chu kỳ quản lý tồn kho, đánh giá lại các khoản phải thu, và quản lý các khoản nợ ngắn hạn để giảm thiểu rủi ro và tối đa hóa hiệu quả tài chính.

Thông qua việc thiết lập và tuân thủ chặt chẽ chính sách tiền mặt và quản lý tài chính ngắn hạn, các công ty có thể tăng cường sự ổn định tài chính và sẵn sàng đối phó với các biến động trong môi trường kinh doanh, từ đó đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra hiệu quả và bền vững.

>>> Tham khảo: So sánh công ty TNHH và công ty cổ phần

8. Chiến lược đầu tư và huy động vốn

Chiến lược đầu tư và huy động vốn là hai khía cạnh quan trọng trong quản lý tài chính của một công ty, nhằm đảm bảo sự phát triển và bền vững trong dài hạn. Chiến lược đầu tư bao gồm các quyết định về cách phân bổ vốn vào các dự án, nghiên cứu và phát triển, cũng như các hoạt động tăng trưởng khác của công ty.

Đầu tiên, trong chiến lược đầu tư, công ty cần phải xác định rõ mục tiêu và chiến lược dài hạn của mình để lựa chọn các loại đầu tư phù hợp. Điều này có thể bao gồm đầu tư vào mở rộng sản xuất, nâng cấp công nghệ, hoặc thâm nhập vào các thị trường mới. Việc đầu tư hiệu quả không chỉ tăng trưởng doanh thu mà còn giúp củng cố vị thế cạnh tranh của công ty trên thị trường.

Thứ hai, huy động vốn là quá trình quan trọng để đảm bảo công ty có đủ nguồn lực tài chính để thực hiện các chiến lược đầu tư. Các phương thức huy động vốn có thể bao gồm phát hành cổ phiếu, vay vốn từ ngân hàng hoặc các nhà đầu tư, và sử dụng các công cụ tài chính khác như trái phiếu hay vốn đầu tư từ đối tác chiến lược.

Qua việc kết hợp chiến lược đầu tư và huy động vốn thông minh, các công ty có thể tối ưu hóa lợi ích tài chính, tăng cường khả năng cạnh tranh và đáp ứng được các yêu cầu của môi trường kinh doanh ngày càng thay đổi. Điều này giúp công ty phát triển một cách bền vững và hiệu quả trong thời gian dài.

9. Quản lý nợ và tài chính dài hạn

Để quản lý nợ và tài chính dài hạn hiệu quả, các công ty cần áp dụng các chiến lược phù hợp nhằm duy trì sự ổn định tài chính và tối ưu hóa hoạt động kinh doanh. Một trong những bước quan trọng là thiết lập một chính sách quản lý nợ cụ thể, bao gồm việc đánh giá rủi ro, xác định điều kiện vay vốn, và thiết lập các khoản mục dự phòng phù hợp để đối phó với các rủi ro tiềm ẩn.

Ngoài ra, việc quản lý tài chính dài hạn cũng bao gồm việc lập kế hoạch ngân sách chi tiêu và đầu tư một cách có trách nhiệm. Các công ty cần xem xét kỹ lưỡng các nguồn tài chính khả dụng, đồng thời đưa ra các quyết định đầu tư có tính chiến lược và hiệu quả. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro tài chính và tối đa hóa lợi nhuận dài hạn.

Để đảm bảo tính bền vững của quản lý nợ và tài chính dài hạn, các công ty cần thường xuyên đánh giá và điều chỉnh chiến lược của mình phù hợp với tình hình thị trường và điều kiện kinh tế xung quanh. Điều này không chỉ giúp duy trì sự ổn định mà còn nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững trên thị trường.

10. Những câu hỏi thường gặp

Thẩm quyền ban hành Quy chế tài chính?

Quy chế tài chính là một văn bản nằm trong sự điều chỉnh của Quy chế tổ chức quản lý công ty hoặc Quy chế nội bộ về quản trị công ty nhằm cụ thể hóa hoạt động quản trị. Do đó, Hội đồng quản trị là cơ quan ban hành Quy chế tài chính.

Cơ sở pháp lý của Quy chế tài chính?

Luật doanh nghiệp 2020, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2020, Các Luật thuế và Thông tư hướng dẫn hiện hành, Điều lệ công ty, Quy chế nội bộ về quản trị công ty, Tờ trình của Giám đốc về việc thông qua Dự thảo Quy chế tài chính, Biên bản họp của Hội đồng quản trị

Quy chế tài chính xác lập như thế nào?

Quy chế tài chính xác lập và cụ thể hóa các nguyên tắc và chính sách nội bộ của công ty về công tác kế toán tài chính. Do vậy, nó đồng thời trở thành một trong các tài liệu được tập hợp trong hồ sơ phục vụ công tác thanh tra thuế và/hoặc quyết toán thuế.

Trên đây là bài viết về “Mẫu quy chế tài chính của công ty Cổ phần”. Nếu có nhu cầu được hỗ trợ thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần, quý khách hàng có thể tham khảo bài viết Dịch vụ thành lập công ty cổ phần trọn gói của Công ty Luật ACC hoặc gọi đến hotline 1900 3330 để có thêm thông tin về chi phí, thời hạn và quy trình cung cấp dịch vụ của Công ty Luật ACC nhé.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo