Người đứng đầu công ty TNHH là người có vai trò to lớn trong việc dẫn dắt công ty phát triển và thành công. Họ là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty, từ việc hoạch định chiến lược kinh doanh, điều hành công việc hàng ngày đến việc quản lý tài chính, nhân sự,... Để hiểu rõ hơn về Người đứng đầu công ty TNHH gọi là gì? hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau: Người đứng đầu công ty TNHH gọi là gì?
I. Công ty TNHH là gì?
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, do hai hay nhiều cá nhân hoặc tổ chức góp vốn thành lập, là chủ sở hữu công ty, được pháp luật quy định và bảo hộ. Công ty TNHH có hai loại hình: công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty TNHH một thành viên.
II. Người đứng đầu công ty TNHH gọi là gì?
Người đứng đầu công ty TNHH gọi là gì?
Công ty trách nhiệm hữu hạn có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát. Trường hợp có ít hơn 11 thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu quản trị của công ty. Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện và chế độ làm việc của Ban kiểm soát, Trưởng ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định.
Người đứng đầu Công ty TNHH được chia thành 02 trường hợp sau:
+ Người đại diện theo pháp luật công ty TNHH có thể là Giám Đốc/Tổng Giám Đốc
+ Người đứng đầu hội đồng thành viên là chủ tịch hội đồng thành viên công ty.
1. Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty
Hội đồng thành viên công ty bầu một thành viên là chủ tịch Hội đồng thành viên. Chủ tịch công ty có thể kiêm Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc công ty. Nhiệm kỳ của của chủ tịch hội đồng thành viên là không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty có những quyền và nghĩa vụ sau:
- Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên;
- Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên;
- Triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên;
- Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
- Thay mặt Hội đồng thành viên ký nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
- Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
2. Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc công ty
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty phải không thuộc các đối tượng không được phép thành lập và quản lý công ty quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020. Đồng thời, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc công ty phải là người có trình độ chuyên môn, có kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và có những điều kiện khác theo quy định của điều lệ công ty.
Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc có những quyền và nghĩa vụ sau:
- Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
- Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
- Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;
- Kiến nghị phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
+ Tuyển dụng lao động;
+ Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, hợp đồng lao động.
>>> Đọc thêm bài viết Thủ tục thay đổi thành viên công ty TNHH để biết thêm thông tin về công ty TNHH
III. Điều kiện của người đứng đầu trong công ty TNHH:
1. Điều kiện chung:
- Đủ 18 tuổi.
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Không thuộc một trong các trường hợp cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
2. Điều kiện riêng:
Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh của công ty:
- Điều này có thể được quy định trong Điều lệ công ty.
- Trường hợp không quy định, người đứng đầu công ty TNHH cần có kiến thức, kỹ năng về quản lý, kinh doanh để đảm bảo hoạt động của công ty hiệu quả.
Có uy tín, đạo đức kinh doanh tốt:
- Người đứng đầu công ty TNHH là người đại diện cho hình ảnh của công ty, do vậy cần có uy tín, đạo đức tốt.
- Điều này sẽ giúp công ty tạo dựng được niềm tin với khách hàng, đối tác và các bên liên quan khác.
Có khả năng huy động vốn, nguồn lực cho công ty:
- Người đứng đầu công ty TNHH cần có khả năng huy động vốn, nguồn lực để đáp ứng nhu cầu hoạt động của công ty.
- Điều này sẽ giúp công ty phát triển bền vững và đạt được mục tiêu kinh doanh đề ra.
3. Một số trường hợp đặc biệt:
Người nước ngoài:
- Người nước ngoài có thể làm người đứng đầu công ty TNHH tại Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Cụ thể, người nước ngoài cần có giấy phép lao động và đáp ứng các điều kiện về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, sức khỏe, ...
Cá nhân đang là người đứng đầu của doanh nghiệp khác: Cá nhân đang là người đứng đầu của doanh nghiệp khác có thể làm người đứng đầu công ty TNHH nếu được sự đồng ý của Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu của doanh nghiệp đó.
Lưu ý:
- Các quy định về điều kiện của người đứng đầu trong công ty TNHH được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản quy định pháp luật liên quan.
- Các quy định về điều kiện của người đứng đầu trong công ty TNHH có thể thay đổi theo thời gian. Do vậy, bạn nên cập nhật các quy định mới nhất để đảm bảo tuân thủ pháp luật.
IV. Đặc điểm pháp lý của công ty TNHH
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là một loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam với các đặc điểm pháp lý sau:
1. Thành viên:
- Công ty TNHH có thể có một hoặc nhiều thành viên.
- Thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
- Thành viên không chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân đối với các nghĩa vụ của công ty mà chỉ chịu trách nhiệm bằng phần vốn góp của mình.
2. Vốn điều lệ:
- Vốn điều lệ tối thiểu của công ty TNHH hai thành viên trở lên là 20 tỷ đồng.
- Vốn điều lệ tối thiểu của công ty TNHH một thành viên là 10 tỷ đồng.
3. Tên công ty:
- Tên công ty phải có chữ "Công ty trách nhiệm hữu hạn" hoặc viết tắt là "TNHH".
- Tên công ty phải đảm bảo theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp.
4. Điều lệ công ty:
- Điều lệ công ty là văn bản quy định về tổ chức và hoạt động của công ty.
- Điều lệ công ty phải được các thành viên thống nhất và ký tên.
5. Cơ quan đại diện theo pháp luật:
- Công ty TNHH có một người đại diện theo pháp luật.
- Người đại diện theo pháp luật của công ty có thể là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc.
6. Trách nhiệm:
- Công ty TNHH chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ của công ty.
- Thành viên chỉ chịu trách nhiệm bằng phần vốn góp của mình đối với các nghĩa vụ của công ty.
7. Giải thể:
- Công ty TNHH có thể giải thể theo các trường hợp quy định của pháp luật.
- Sau khi giải thể, công ty phải tiến hành thanh toán các nghĩa vụ và chia tài sản còn lại cho các thành viên theo tỷ lệ góp vốn.
Ngoài ra, công ty TNHH còn có một số đặc điểm pháp lý khác như:
- Không được phát hành cổ phiếu.
- Không được chào bán chứng khoán ra công chúng.
- Không được niêm yết cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán.
V. Những câu hỏi thường gặp:
1. Người đứng đầu công ty TNHH có được làm việc cho công ty khác hay không?
Luật Doanh nghiệp 2020 không cấm người đứng đầu công ty TNHH làm việc cho công ty khác.Tuy nhiên, Điều lệ công ty có thể quy định cụ thể về việc này. Vì vậy, người đứng đầu công ty TNHH có thể được làm việc cho công ty khác nếu được Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu đồng ý.
2. Người đứng đầu công ty TNHH có được miễn nhiệm hay không?
Có, người đứng đầu công ty TNHH có thể được miễn nhiệm.Tuy nhiên phải tuân thủ quy định về miễn nhiệm người đứng đầu công ty TNHH được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản quy định pháp luật liên quan.
3. Người đứng đầu công ty TNHH có phải chịu trách nhiệm hình sự hay không?
Có, người đứng đầu công ty TNHH có thể phải chịu trách nhiệm hình sự nếu có hành vi vi phạm pháp luật. Theo quy định của Bộ luật Hình sự 2015, người đứng đầu công ty TNHH có thể phải chịu trách nhiệm hình sự về các tội danh sau:
- Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản
- Tội tham ô tài sản
- Tội cố ý làm trái quy định của pháp luật về kinh doanh
- Tội trốn thuế
- Tội rửa tiền
Nội dung bài viết:
Bình luận