Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND Nam Định phê duyệt Quy hoạch Phòng, chống lũ cho các tuyến sông có đê đến 2020, định hướng đến 2030

Nội dung bài viết:

    Ban hành: 06/07/2012

    Số hiệu: 03/2012/NQ-HĐND
    Loại văn bản: Nghị quyết
    Lĩnh vực, ngành: Tài nguyên - Môi trường
    Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
    Người ký: Phạm Hồng Hà
    Ngày hiệu lực: Đã biết
    Ngày đăng: Dữ liệu đang cập nhật
    Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật

      ỦY BAN NHÂN DÂN                  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
        TỈNH NAM ĐỊNH                                 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                -------                                               --------------

     Số: 03/2012/NQ-HĐND                               Nam Định, ngày 06 tháng 07 năm 2012 

    NGHỊ QUYẾT

    VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÒNG, CHỐNG LŨ CHI TIẾT CHO CÁC TUYẾN SÔNG CÓ ĐÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

    HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
    KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ TƯ

    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

    Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/ 2006;

    Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều; Nghị định số 04/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 về việc thực hiện bãi bỏ việc sử dụng các khu phân lũ, làm chậm lũ thuộc hệ thống sông Hồng;

    Căn cứ Quyết định số 92/2007/QĐ-TTg ngày 21/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình; Quyết định số 172/2007/QĐ-TTg ngày 16/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Quốc gia phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020; Quyết định số 1590/2009/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc định hướng chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam;

    Xét Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 29/6/2012 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Nam Định (giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030), kèm theo hồ sơ thiết kế quy hoạch; các báo cáo thẩm định và Văn bản số 1967/BNN-TCTL ngày 29/6/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thỏa thuận Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Nam Định;

    Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

    QUYẾT NGHỊ:

    Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Phòng, chống lũ chi tiết cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với một số nội dung chủ yếu sau:

    I. PHẠM VI QUY HOẠCH

    Các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh Nam Định được nghiên cứu trong quy hoạch bao gồm sông Hồng, sông Đào và sông Ninh Cơ. Gồm địa giới của 9 huyện và Thành phố Nam Định.

    Quy hoạch chi tiết đoạn sông Đáy trên địa bàn tỉnh Nam Định thực hiện theo Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.

    II. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA QUY HOẠCH

    1. Mục tiêu chung

    - Xác định các giải pháp phòng, chống lũ để đảm bảo an toàn thoát lũ cho hệ thống sông có đê tỉnh Nam Định và chủ động trong công tác phòng chống lụt bão;

    - Làm cơ sở để thực hiện quy hoạch đê điều và điều chỉnh các quy hoạch khác có liên quan.

    2. Mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể

    - Xác định mức bảo đảm phòng, chống lũ cho hệ thống sông có đê tỉnh Nam Định, gồm: sông Hồng, sông Đào và sông Ninh Cơ.

    - Xác định lưu lượng lũ thiết kế và mực nước lũ thiết kế tại các điểm chuẩn.

    - Xác định mực nước báo động lũ trên các tuyến sông có đê tỉnh Nam Định, tạo cơ sở pháp lý để quản lý đê điều, đồng thời tạo điều kiện khai thác và phát triển bền vững các vùng bãi sông.

    - Xác định chỉ giới thoát lũ cho các tuyến sông có đê tỉnh Nam Định theo từng giai đoạn quy hoạch.

    - Xác định giải pháp công trình, phi công trình để thực hiện quy hoạch đối với từng tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh.

    III. NỘI DUNG QUY HOẠCH

    1. Mức đảm bảo phòng, chống lũ

    Sông Hồng, sông Đào, sông Ninh Cơ thuộc địa phận tỉnh Nam Định có mức đảm bảo chống lũ có chu kỳ 300 năm, tương ứng với tần suất lũ 0,33% xảy ra tại Sơn Tây; gặp triều cường tần suất 5%; chịu ảnh hưởng của nước dâng do bão tần suất 20% và nước dâng do biến đổi khí hậu. Trong đó đã sử dụng điều tiết 4 hồ (Thác Bà, Hoà Bình, Tuyên Quang và Sơn La) để cắt lũ.

    2. Mực nước, lưu lượng lũ thiết kế

    Mực nước, lưu lượng lũ thiết kế tại 10 vị trí đặc trưng trên các tuyến sông Hồng, sông Đào, sông Ninh Cơ (chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm).

    3. Mực nước báo động

    Mức báo động lũ (cấp I, cấp II, cấp III) tại 20 điểm (04 trạm thủy văn và 16 điểm thông báo lũ) trên các tuyến sông Hồng, sông Đào, sông Ninh Cơ tỉnh Nam Định (chi tiết theo Phụ lục số 02 đính kèm).

    4. Chỉ giới thoát lũ

    - Xác định chỉ giới thoát lũ gồm 1.514 mốc chỉ giới (có tọa độ cụ thể trong báo cáo tổng hợp) dọc theo các tuyến sông có đê (sông Hồng, sông Đào, sông Ninh Cơ), trung bình 100 mét có một mốc chỉ giới thoát lũ. Những đoạn sông, tuyến chỉ giới thoát lũ trùng với tuyến đê, cứ 200m có một mốc chỉ giới. Dựa vào các tọa độ của mốc chỉ giới triển khai xây dựng mốc chỉ giới thoát lũ ngoài thực địa.

    - Song song với đường chỉ giới thoát lũ có quy định chỉ giới xây dựng cách đường chỉ giới thoát lũ tối thiểu từ 30m đến 50m về phía đê, tùy thuộc địa hình của vùng đệm, hình thành hành lang xanh hoặc kết hợp làm đường giao thông ven sông. Đối với các khu vực có khoảng cách từ chân đê đến tuyến thoát lũ dưới 50m, không nên sử dụng bãi sông tại các khu vực này để xây dựng nhà và các công trình kiên cố khác.

    5. Về khai thác sử dụng quỹ đất

    Cho phép khai thác, sử dụng các khu vực bối, bãi dọc các tuyến sông Hồng, sông Đào, sông Ninh Cơ nằm ngoài hành lang thoát lũ, có thể đưa vào sử dụng xây dựng các công trình phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Tổng diện tích là 3.122,72ha; diện tích bãi có bối: 2.366,22ha (chi tiết theo Phụ lục số 03 đính kèm).

    IV. GIẢI PHÁP VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN THỰC HIỆN QUY HOẠCH

    1. Công bố Quy hoạch theo quy định của pháp luật

    2. Thực hiện các giải pháp công trình

    - Xây dựng mốc chỉ giới thoát lũ, mốc chỉ giới xây dựng ngoài thực địa.

    - Tu bổ, nâng cấp công trình đê điều đảm bảo yêu cầu chống lũ.

    - Nâng cấp 10 đê bối ngoài hành lang thoát lũ theo tiêu chuẩn thiết kế thành đê chính.

    - Trồng cây chắn sóng bảo vệ đê.

    - Phối hợp với các dự án giao thông, nạo vét làm thông thoáng lòng sông, đảm bảo việc khai thác, sử dụng bãi sông để phát triển kinh tế - xã hội không ảnh hưởng đến tiêu thoát lũ.

    - Di dời nhà cửa, công trình, vật kiến trúc gây cản trở thoát lũ trong phạm vi hành lang thoát lũ và khu đệm.

    3. Thực hiện các giải pháp phi công trình

    Thường xuyên tuyên truyền phổ biến pháp luật về đê điều nhằm nâng cao hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật, năng lực phòng chống và ứng phó với thiên tai của cộng đồng. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện tìm kiếm cứu nạn; chủ động phòng chống, hạn chế thấp nhất thiệt hại do thiên tai gây ra.

    4. Ưu tiên thực hiện

    Cắm mốc chỉ giới thoát lũ; tu bổ nâng cấp công trình đê điều: thực hiện theo văn bản số 1243/BNN-TCTL ngày 27/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc thực hiện Chương trình nâng cấp hệ thống đê sông. Ưu tiên tu bổ nâng cấp những đoạn đê chưa đảm bảo chỉ tiêu thiết kế, những cống xung yếu qua đê, làm kè bảo vệ những đoạn sông bãi hẹp hoặc không còn bãi…

    Trong khi thực hiện Quy hoạch, những công trình đê điều chưa được đầu tư, nâng cấp đảm bảo tiêu chuẩn chống lũ; những cơ sở sản xuất kinh doanh, nhà dân chưa di dời ra ngoài hành lang thoát lũ phải chủ động phương án đảm bảo tuyệt đối an toàn người và tài sản khi xảy ra thiên tai.

    V. NGUỒN VỐN VÀ CÁC GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG

    1. Tổng mức đầu tư:                            4.104,87 tỷ đồng

    Trong đó: - Giai đoạn 2012-2015:             2.008,92 tỷ đồng

    - Giai đoạn 2016-2020:                           1.595,05 tỷ đồng

    - Giai đoạn 2021-2030:                           500,90 tỷ đồng

    2. Giải pháp huy động nguồn vốn

    - Ngân sách nhà nước đầu tư thuộc chương trình nâng cấp hệ thống đê sông đến năm 2020 theo Quyết định số 2068/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; dự án tu bổ đê điều hàng năm…

    - Huy động các nguồn vốn của các tổ chức phi chính phủ (NGOs), vốn tài trợ của nước ngoài, vốn ODA, WB, ADB, FDE…

    - Vốn huy động từ xã hội hóa (doanh nghiệp, nhân dân).

    - Các nguồn vốn hợp pháp khác.

    Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.

    Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

    Điều 4. Thường trực HĐND, các ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

    Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ tư thông qua./.

     

    Nơi nhận:
    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
    - Chính phủ;
    - Bộ Tư pháp;
    - Bộ Nông Nghiệp &PTNT;
    - Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
    - Như Điều 3, Điều 4;
    - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
    - Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
    - HĐND thành phố Nam Định;
    - UBND các huyện, thành phố;
    - Báo Nam Định, Công báo tỉnh;
    - Website tỉnh, Website Chính phủ;
    - Lưu: VT.

    CHỦ TỊCH




    Phạm Hồng Hà

    PHỤ LỤC SỐ 01

    MỰC NƯỚC, LƯU LƯỢNG LŨ THIẾT KẾ
    (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 06 /7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)

    TT

    Tên sông

    Tuyến đê

    Vị trí

    Địa danh

    HTK (m)

    QTK (m3/s)

    Vị trí bờ đối diện tương ứng

    1

    Sông Hồng

    Hữu

    K156+621

    Cống Hữu Bị

    6,27

    12.023

    K152 tả Hồng

    2

    Hữu

    K166+802

    Cống Ngô Xá

    5,25

    7.646

    K162+200 tả Hồng

    3

    Hữu

    K182+425

    Cống Cổ Lễ

    4,36

    7.296

    K174 tả Hồng

    4

    Hữu

    K195

    Cống Vũ Thuận

    4,08

    5.489

    K183+050 tả Hồng

    5

    Hữu

    210+670

    Trạm Thủy văn  Cồn Nhất

    3,65

    4.931

    K197+050 tả Hồng

    6

    Sông Đào

    Hữu

    K2+00

    Trạm Thủy văn Nam Định

    5,39

    4.300

    K1+550 tả Đào

    7

    Hữu

    K10+00

    Cống Phú

    4,80

    4.280

    K9+650 tả Đào

    8

    Sông Ninh Cơ

    Hữu

    K1+00

    Trạm Thủy văn Trực Phương

    3,91

    1.095

    K1+100 tả Ninh Cơ K17+500 tả Ninh Cơ

    9

    Hữu

    K16+00

    Kè Đền Ông

    3,67

    800

    10

    Tả

    K43+00

    Trạm Thủy văn Phú Lễ

    3,32

    760

    K41+500 hữu Ninh Cơ

    PHỤ LỤC SỐ 02

    MỰC NƯỚC BÁO ĐỘNG LŨ
    (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012  của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)

    1. Mực báo động lũ tại các trạm thủy văn

    TT

    Tram thủy văn

    Sông

    Vị trí đê (Km)

    Mực nước theo cấp báo động (m)

    I

    II

    III

    1

    Ba Lạt

    Hồng

    K5+500 đê biển 5

    1,7

    2,0

    2,3

     

    2

    Nam Định

    Đào

    K2 Hữu Đào

    3,2

    3,8

    4,3

     

    3

    Trực Phương

    Ninh Cơ

    K1 Hữu Ninh

    2,0

    2,4

    2,8

     

    4

    Phú Lễ

    Ninh Cơ

    K43 Tả Ninh

    2,0

    2,3

    2,5

     

    2. Mực nước báo động lũ tại 16 vị trí thông báo lũ

    TT

    Điểm thông báo lũ

    Sông

    Vị trí đê
    (Km)

    MN theo cấp báo động (m)

    I

    II

    III

    1

    Cống Hữu Bị

    Hồng

    K156+621

    4,5

    5,0

    5,5

    2

    Cống Vị Khê

    Hồng

    K168,725

    3,5

    4,0

    4,5

    3

    Nam Hồng

    Hồng

    K181

    3,0

    3,3

    3,7

    4

    Cổ Lễ

    Hồng

    K182+425

    2,8

    3,2

    3,5

    5

    Cống Hạ Miêu

    Hồng

    K198,705

    2,2

    2,5

    2,8

    6

    Cồn Nhất

    Hồng

    K210+675

     

     

    2,3

    7

    Ngô Đồng

    Hồng

    K207,950

     

     

    2,2

    8

    Cống Trung Linh

    Ninh Cơ

    K5,214

    2,0

    2,3

    2,5

    9

    Cống Múc

    Ninh Cơ

    K14,432

    2,0

    2,3

    2,5

    10

    Cống Đại Tám

    Ninh Cơ

    K24,650

     

     

    2,1

    11

    Cống Ngòi Cau

    Ninh Cơ

    K33,100

     

     

    2,1

    12

    Cống Thành An

    Ninh Cơ

    K40,505

     

     

    2,1

    13

    Cống Phú

    Đào

    K10

    3,5

    3,8

    4,2

    14

    Cống Kinh Lũng

    Đào

    K14,340

    3,0

    3,4

    3,8

    15

    Cống Chanh

    Đào

    K19,702

    3,0

    3,3

    3,6

    16

    Cống Hạ Kỳ

    Đào

    K207,950

    3,0

    3,3

    3,6

     

    PHỤ LỤC SỐ 03

    KHAI THÁC SỬ DỤNG QUỸ ĐẤT
    (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012  của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)

    1. Các bối nằm ngoài hành lang thoát lũ, có thể đưa vào sử dụng xây dựng các công trình phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, diện tích nằm ngoài hành lang thoát lũ là 1.845,81ha

    TT

    Tên bối

    Tuyến

    CT bối (m)

    L bối (km)

    DT bối (ha)

    Số hộ

    Nhân khẩu

    1

    Thắng Thịnh

    K172.1-K176.8 hữu Hồng

    4.5 - 4.8

    6,3

    609,7

    1.650

    6.747

    2

    Đồng Tâm

    K10.12-K17.28 hữu Đào

    6

    9,35

    483,3

    1.740

    7.074

    3

    Yên Nhân

    K23.52 H.Đào-K168.9 tả Đáy

    3.5

    3,74

    106

    71

    378

    4

    Yên Lộc

    K19.74-K22.6 hữu Đào

    3

    3,74

    90

    263

    1.209

    5

    Yên Phúc

    K18.86-K19.66 hữu Đào

    3.5

    6,62

    326

    737

    3.156

    6

    Phụ Long

    K165.2 H. Hồng-K0.9 H. Đào

    5.4 - 6.2

    3,3

    127

    520

    2.124

    7

    Vấn Khẩu

    K3.4-K4.3 tả Đào

    4.5

    2

    30.5

    111

    443

    8

    Hải Lạng

    K23.33-K24.81 tả Đào

    4

    1,15

    29,15

    454

    2.500

    9

    Phù Sa Thượng

    K29.2-K30.07 tả Đào

    4

    1,6

    47,16

    252

    1.000

    10

    Quần Liêu

    K0-K1.8 Nam Quần Liêu

    2.5 - 3.0

    1,72

    27,5

    395

    3.000

    Tổng cộng

     

    39,52

    1845,81

    6193

    27631

    2. Các bối có dân và không có dân một phần diện tích nằm ngoài hành lang thoát lũ, có thể đưa vào sử dụng xây dựng các công trình phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Diện tích nằm ngoài hành lang thoát lũ là 520,41ha, chi tiết như sau:

    a) Các bối có dân một phần nằm ngoài hành lang thoát lũ

    TT

    Tên bối

    Vị trí theo tuyến đê

    Chiều dài bối (km)

    Diện tích ngoài HLTL

    (ha)

    Số hộ

    Nhân khẩu

    Số hộ phải di dời

    1

    Bối Hồng Hà

    K160.5-K161.9 hữu Hồng

    5.2

    50

    364

    1500

    1064/

    1332

    2

    Bối Hồng Long

    K161.9-K163.61 hữu Hồng

    5.6

    93

    968

    3927

    3

    Bối Trực Chính

    K185.7-K187.6 hữu Hồng

    3.5

    63,29

    9

    36

    0

    4

    Bối Trại Rước

    K6.25-K7.12 hữu Đào

    1.2

    7,44

    115

    580

    175/

    272

    5

    Bối An Tùy

    K9-K10.2 tả Đào

    2.31

    20

    84

    350

    6

    Bối Xí nghiệp gạch

    K12.1-K13.5 tả Đào

    1.5

    11,07

    13

    50

    7

    Bối Phương Định

    K3.965-K5.284 H.Ninh Cơ

    3.2

    68,56

    465

    1850

    200

    8

    Bối Đồng Gò

    K16.5-K17.7 tả Ninh Cơ

    3.0

    60

    112

    525

    0

    Tổng

    25,51

    373,36

    2130

    8818

    1439

    b) Các bối không có dân một phần nằm ngoài hành lang thoát lũ

    TT

    Tên bối

    Vị trí theo

    tuyến đê

    Chiều dài bối (km)

    Diện tích

    (ha)

    Diện tích ngoài HLTL (ha)

    1

    Bối Hành Thiện

    K191.1-K192.3 hữu Hồng

    3

    167

    73,37

    2

    Bối Xuân Châu

    K193.8-K196 hữu Hồng

    2,5

    92

    43,37

    3

    Bối Hồng Thuận

    K215.894-K217 hữu Hồng

    2,3

    43,81

    17,99

    4

    Giao Hương

    K217.134-K218.1 hữu Hồng

    2,2

    36,2

    12,32

    Tổng

    10

    339,01

    147,05

    3. Diện tích bãi nằm ngoài hành lang thoát lũ: 705,1ha (Sông Hồng: 126,6ha; sông Đào: 72,7ha; sông Ninh cơ: 505,8 ha)

    Diện tích

    Tuyến sông

    Đất có bối bảo vệ nằm ngoài HLTL

    Đất bãi nằm ngoài HLTL

    Đất vùng đệm

    Sông Hồng

    1101,87

    126,6

    15,0

    Sông Đào

    1044,62

    72,7

    12,8

    Sông Ninh Cơ

    156,06

    505,8

    23,6

    Kênh Quần Liêu

    27,5

    0

    0

    Tổng

    2330,05

    705,1

    51,4

    4. Diện tích đất bãi khu đệm có thể sử dụng trồng cây xanh tạo cảnh quan hoặc kết hợp làm đường giao thông: 51,4ha (Sông Hồng: 15,0ha; sông Đào: 12,8ha; sông Ninh cơ: 23,6ha).

    5. 39/50 doanh nghiệp đã được cấp phép nằm ngoài hành lang thoát lũ; 11 doanh nghiệp còn lại có một phần diện tích nằm ngoài hành lang thoát lũ (thuộc khu vực bối Xuân Châu, Xuân Thành và đoạn bãi tương ứng K17-K20 đê hữu Ninh).

    Tra cứu văn bản pháp luật tại Công ty Luật ACC.

    Bài viết liên quan

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo