Nghị định 112/2011/NĐ-CP Về công chức xã, phường, thị trấn

1. Tóm tắt Nghị định 112/2011/NĐ-CP Về công chức xã, phường, thị trấn

Phạm vi áp dụng:

Nghị định áp dụng cho công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công chức cấp xã).

Nội dung chính

Tiêu chuẩn:

  • Có đủ phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, sức khỏe, đáp ứng yêu cầu của chức danh công chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Nghị định này.
  • Đối với từng chức danh công chức, có tiêu chuẩn cụ thể về trình độ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ, kinh nghiệm làm việc, kỹ năng tin học và các tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Nghị định này.

Tuyển dụng:

  • Việc tuyển dụng công chức cấp xã được thực hiện theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Nghị định này.
  • Hình thức tuyển dụng: thi tuyển, xét tuyển.

Điều động, tiếp nhận: Việc điều động, tiếp nhận công chức cấp xã được thực hiện theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Nghị định này.

Đánh giá: Việc đánh giá công chức cấp xã được thực hiện theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Nghị định này.

Thôi việc: Công chức cấp xã thôi việc theo các trường hợp quy định tại Luật Cán bộ, công chức và Nghị định này.

Nghỉ hưu: Công chức cấp xã được hưởng chế độ nghỉ hưu theo quy định của Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Xử lý kỷ luật: Công chức cấp xã vi phạm pháp luật về công chức, vi phạm quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, vi phạm đạo đức nghề nghiệp, vi phạm nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị thì bị xử lý kỷ luật theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Nghị định này.

Quản lý: Việc quản lý công chức cấp xã được thực hiện theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Nghị định này.

Hiệu lực thi hành:

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/02/2012.

2. Nội dung Nghị định 112/2011/NĐ-CP

Số hiệu: 112/2011/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 05/12/2011 Ngày hiệu lực: 01/02/2012

Chương 2.

TIÊU CHUẨN CÔNG CHỨC CẤP XÃ

Điều 3. Tiêu chuẩn chung

1. Đối với các công chức Văn phòng - thống kê, Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã), Tài chính - kế toán, Tư pháp - hộ tịch, Văn hóa - xã hội:

a) Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;

b) Có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;

c) Có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

d) Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.

2. Đối với công chức Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã: ngoài những tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này còn phải có khả năng phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thực hiện một số nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước.

Điều 4. Tiêu chuẩn cụ thể

Tiêu chuẩn cụ thể đối với công chức cấp xã theo từng chức danh do Bộ trưởng Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng các bộ quản lý ngành, lĩnh vực quy định. Đối với công chức tại các xã miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì tiêu chuẩn về trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ có thể thấp hơn một cấp trình độ.

2. Tải file toàn bộ Nghị định 112/2011/NĐ-CP

Tải file toàn bộ Nghị định 112/2011/NĐ-CP Về công chức xã, phường, thị trấn tại bên dưới đây.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (380 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo