Nghị định 66/2001/NĐ-CP hướng dẫn luật đất đai 2001

Nghị định 66/2001/NĐ-CP được ban hành ngày 28/09/2001 bởi Chính phủ là văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2001 (sau đây gọi chung là Luật Đất đai). Nghị định này đã quy định chi tiết về một số nội dung quan trọng của Luật Đất đai. Để hiểu rõ hơn về Nghị định 66/2001/NĐ-CP hướng dẫn luật đất đai 2001 hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau.

I. Tóm tắt Nghị định 66/2001/NĐ-CP hướng dẫn luật đất đai 2001

Nghị định 66/2001/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 28/09/2001 là văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2001. Nghị định bao gồm 6 chương, 42 điều, quy định chi tiết về các nội dung sau:

Chương I: Những quy định chung:

  • Xác định phạm vi áp dụng của Nghị định.
  • Giải thích các thuật ngữ sử dụng trong Nghị định.

Chương II: Việc giao đất, cho thuê đất, bán đất:

  • Quy định về đối tượng, diện tích, thời hạn, thủ tục giao đất, cho thuê đất, bán đất.
  • Giá tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền mua đất.
  • Quyền và nghĩa vụ của bên giao đất và bên nhận đất.

Chương III: Việc sử dụng đất:

  • Quy định về mục đích sử dụng đất, các loại đất, quy hoạch sử dụng đất.
  • Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • Trách nhiệm của chủ sử dụng đất.

Chương IV: Việc quản lý nhà nước về đất đai:

  • Quy định về trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc quản lý đất đai.
  • Các biện pháp quản lý đất đai.

Chương V: Giải quyết tranh chấp về đất đai:

  • Quy định về thẩm quyền giải quyết tranh chấp về đất đai.
  • Thủ tục giải quyết tranh chấp về đất đai.

Chương VI: Điều khoản thi hành:

  • Quy định về hiệu lực thi hành của Nghị định.

Ngoài ra, Nghị định còn có các phụ lục quy định chi tiết về:

  • Mẫu biểu sử dụng trong việc giao đất, cho thuê đất, bán đất.
  • Biểu giá tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền mua đất.

Nghị định 66/2001/NĐ-CP là văn bản pháp luật quan trọng, có ý nghĩa to lớn trong việc quản lý đất đai và bảo vệ quyền lợi của người sử dụng đất. Nghị định đã được sửa đổi, bổ sung nhiều lần để phù hợp với thực tế tình hình.

Lưu ý:

  • Nghị định 66/2001/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi các Nghị định sau:
    • Nghị định 18/1994/NĐ-CP.
    • Nghị định 17/1999/NĐ-CP.
    • Nghị định 64/2003/NĐ-CP.
    • Nghị định 181/2004/NĐ-CP.
  • Do vậy, khi áp dụng Nghị định 66/2001/NĐ-CP, cần lưu ý đến các văn bản sửa đổi, bổ sung này.

II. Nội dung Nghị định 66/2001/NĐ-CP hướng dẫn luật đất đai 2001

Số hiệu:

66/2001/NĐ-CP

Loại văn bản:

Nghị định

Nơi ban hành:

Chính phủ

Người ký:

Phan Văn Khải

Ngày ban hành:

28-09-2001

Ngày hiệu lực:

01-10-2001 

Điều 12. Quyền của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.

  1. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất được hưởng các quyền quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6 và 8 Điều 73 của Luật Đất đai. Đối với tổ chức kinh tế sử dụng đất quy định tại điểm d khoản 1 Điều 7 của Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2000 của Chính phủ còn có quyền thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với quyền sử dụng đất để vay vốn tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam.
  2. Đối với doanh nghiệp nhà nước sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thUỷ sản, đất làm muối do Nhà nước giao trước ngày 01 tháng 01 năm 1999, ngoài các quyền quy định tại khoản 1 Điều này còn có quyền thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với quyền sử dụng đất đó tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam để vay vốn sản xuất, kinh doanh; góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài để tiếp tục sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thUỷ sản, làm muối, mở rộng công nghiệp chế biến, dịch vụ nhằm phát triển sản xuất''.

III.  Tải toàn bộ Nghị định 66/2001/NĐ-CP hướng dẫn luật đất đai 2001

Tải toàn bộ Nghị định 66/2001/NĐ-CP hướng dẫn luật đất đai 2001 tại link dưới đây.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo