Ngành nghề không cần đăng ký kinh doanh bao gồm ngành nào?

Các hình thức kinh doanh của Việt Nam rất phổ biến, đa dạng khiến nhiều người băn khoăn không biết rằng ngành nghề kinh doanh nào sẽ phải đăng ký, ngành nghề không cần đăng ký kinh doanh gồm những gì? Hãy cùng ACC tìm hiểu quy định hiện hành về ngành nghề không cần đăng ký kinh doanh qua bài viết dưới đây!

81

Ngành nghề không cần đăng ký kinh doanh gồm những gì? (Cập nhật 2022)

1. Đăng ký kinh doanh là gì?

Luật doanh nghiệp 2014 quy định đăng ký kinh doanh là Sự ghi nhận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về mặt pháp lý sự ra đời của chủ thể kinh doanh.

Đến Luật doanh nghiệp năm 2020, khái niệm đăng ký kinh doanh đã bị hủy bỏ. Tuy nhiên, có thể tham khảo khái niệm đăng ký doanh nghiệp tại Khoản 1, Điều 3, Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Theo đó, Đăng ký doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp đăng ký những thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đăng ký doanh nghiệp bao gồm đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định của Nghị định về đăng ký doanh nghiệp.

Tuy nhiên, đăng ký kinh doanh còn mở rộng ra với hình thức đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã.

2. Tại sao cần đăng ký kinh doanh?

Khi hoạt động kinh doanh hay buôn bán bất cứ một loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nào, thì người hoạt động kinh doanh sẽ cần tiến hành đăng ký kinh doanh tại CQNN có thẩm quyền. Cũng bởi việc đăng ký kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của các chủ thể kinh doanh. Cụ thể, khi thực hiện việc xin giấy phép kinh doanh thì chủ thể kinh doanh sẽ nhận được một số lợi ích như sau:

– Sự bảo đảm của nhà nước: Khi một chủ thể kinh doanh khi thực hiện ĐKKD tức là cơ sở kinh doanh của chủ thể đó sẽ tồn tại dưới dạng một tổ chức và được thành lập, hoạt động một cách hợp pháp theo quy định của pháp luật. Khi đó, bất kì một hoạt động kinh doanh nào của tổ chức này đều được hợp pháp hóa một cách công khai và minh bạch. Cũng tức là mọi quyền lợi của doanh nghiệp, quyền lợi của chủ hộ kinh doanh đều nhận được sự bảo hộ của pháp luật theo đúng quy định.

– Chiếm được lòng tin của khách hàng: Việc được CQNN có thẩm quyền thành lập hộ kinh doanh hoặc thành lập công ty và hoạt động kinh doanh một cách hợp pháp theo quy định sẽ là bằng chứng về tính chịu trách nhiệm của đơn vị kinh doanh đó đối với khách hàng. Bất kì một hoạt động thương mại nào của cơ sở kinh doanh đó nếu có sự vi phạm đều phải chịu trách nhiệm trước CQNN và chịu trách nhiệm với khách hàng, điều đó sẽ giúp tạo được lòng tin của khách hàng đối với cơ sở kinh doanh đã được đăng ký kinh doanh hợp pháp.

– Tạo lòng tin đối với nhà đầu tư: Các chủ thể kinh doanh trong hoạt động kinh doanh đều phải tìm kiếm và phát triển thị trường của doanh nghiệp. Để làm được điều đó các chủ thể kinh doanh cần phải có một nguồn vốn nhất định. Các nhà đầu tư là những đối tượng mà các chủ thể kinh doanh, các công ty cũng như doanh nghiệp hướng đến để tăng nguồn vốn của doanh nghiệp mình. Điều đầu tiên, các nhà đầu tư quan tâm đến cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp đó là tư cách tiến hành các hoạt động kinh doanh một cách hợp pháp. Và hoạt động kinh doanh hợp pháp chỉ xảy ra khi các cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp đã thực hiện ĐKKD theo quy định của pháp luật.

– Tuân thủ pháp luật, tránh bị xử phạt: Việc các cơ cơ sở kinh doanh và các doanh nghiệp tiến hành việc đăng ký kinh doanh đồng nghĩa với việc doanh nghiệp, chủ hộ kinh doanh đó đang hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật. Từ đó sẽ tránh được việc xử phạt hành chính khi bị cơ quan quản lý có thẩm quyền thực hiện kiểm tra giấy phép kinh doanh.

3. Ngành nghề không cần đăng ký kinh doanh gồm những gì?

Theo quy định tại khoản 1 điều 3 nghị định 39/2007/NĐ-CP các đối tượng không cần đăng ký kinh doanh bao gồm:

Cá nhân hoạt động th­ương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động đ­ược pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác như­ng không thuộc đối t­ượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “th­ương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động th­ương mại sau đây:

- Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các th­ương nhân đ­ược phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;

- Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;

- Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, n­ước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;

- Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc ng­ười bán lẻ;

- Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;

  • Các hoạt động thương mại một cách độc lập, th­ường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.

4. Những đối tượng không phải đăng ký kinh doanh

Theo khoản 2 Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP (quy định cũ) quy định:

“Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương”

Hiện nay, khoản 2 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:

“Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương”

Theo quy định trên thì những đối tượng không phải đăng ký kinh doanh bao gồm:

- Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối;

- Những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

5. Điều kiện kinh doanh khi không phải đăng ký kinh doanh

Nếu cá nhân thuộc các trường hợp trên thì không phải tiến hành hoạt động đăng ký kinh doanh, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật như: an ninh trật tự, an toàn thực phẩm, giữ vệ sinh môi trường hoặc tuân thủ quy hoạch của từng địa phương, đảm bảo trật tự đô thị khi tiến hành hoạt động kinh doanh tại địa điểm nào đó.

Ví dụ: Các địa điểm cấm bán hàng rong trên các địa phương…

6. Câu hỏi thường gặp

Các trường hợp nào không phải đăng ký kinh doanh?

Các trường hợp này bao gồm:

- Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối;

- Những người bán hàng rong, quà vặt;

- Những người buôn chuyến (mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ);

- Những người kinh doanh lưu động (bán hàng tích hợp trên những phương tiện di chuyển như xe đẩy, xe máy, xe tải nhỏ…);

- Những người làm dịch vụ có thu nhập thấp.

Tuy nhiên nếu kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, những đối tượng nêu trên vẫn phải đăng ký kinh doanh theo quy định.

Đăng ký kinh doanh là gì?

Đăng ký kinh doanh là Sự ghi nhận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về mặt pháp lý sự ra đời của chủ thể kinh doanh.

Những đối tượng không phải đăng ký kinh doanh?

Những đối tượng không phải đăng ký kinh doanh bao gồm:

  • Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối;
  • Những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Trên đây là những quy định của pháp luật về những ngành nghề không cần đăng ký kinh doanh (Cập nhật 2022). Nếu bạn còn bất cứ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ với ACC để được tư vấn và hỗ trợ.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo