Mức đóng bảo hiểm xã hội theo Quyết định 595/QĐ-BHXH

Bảo hiểm xã hội tùy vào từng đối tượng cụ thể mà tiền phải nộp và mức bảo hiểm được hưởng sẽ khác nhau. Với nghề nghiệp đặc biệt như công an nhân dân, có nhiều yếu tố liên quan như cấp bậc, thâm niên,… sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đóng bảo hiểm xã hội ? Vậy mức đóng bảo hiểm xã hội  như thế nào? Sau đây, ACC muốn gửi tới quý bạn đọc bài viết "Mức đóng bảo hiểm xã hội theo Quyết định 595/QĐ-BHXH"  và một vài vấn đề pháp lý liên quan:

Hồ sơ 201 theo quyết định 595/qđ-bhxh cập nhật 2023
Mức đóng bảo hiểm xã hội theo Quyết định 595/QĐ-BHXH

1. Bảo hiểm xã hội là gì?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định cụ thể như sau :

Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.

  • Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
  • Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.

2. Mức đóng bảo hiểm xã hội theo Quyết định 595/QĐ-BHXH

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 04 năm 2017 quy định về các mức đóng BHXH như sau:

“Điều 5. Mức đóng và trách nhiệm đóng theo quy định tại Điều 85, Điều 86 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:

1. Mức đóng và trách nhiệm đóng của người lao động

1.1. Người lao động quy định tại Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, và Tiết b Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4, hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.

1.2. Người lao động quy định tại Điểm 1.6 Khoản 1 Điều 4, hằng tháng đóng bằng 8% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất.

1.3. Người lao động quy định tại Tiết a, c và Tiết d Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4: mức đóng hằng tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất bằng 22% mức tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài, đối với người lao động đã có quá trình tham gia BHXH bắt buộc; bằng 22% của 02 lần mức lương cơ sở đối với người lao động chưa tham gia BHXH bắt buộc hoặc đã tham gia BHXH bắt buộc nhưng đã hưởng BHXH một lần.

1.4. Người lao động quy định tại Điểm 1.8 Khoản 1 Điều 4: Mức đóng hằng tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất bằng 22% mức tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động trước đó đối với người lao động đã có quá trình tham gia BHXH bắt buộc; bằng 22% của 02 lần mức lương cơ sở đối với người lao động chưa tham gia BHXH bắt buộc hoặc đã tham gia BHXH bắt buộc nhưng đã hưởng BHXH một lần.”

Theo đó, Người lao động hằng tháng đóng 8% vào quỹ hưu trí, tử tuất;

– Người sử dụng lao động hằng tháng đóng 17,5%, trong đó:

3% vào quỹ ốm đau và thai sản;

     + 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất;

+ 0,5% vào quỹ tai nạn lao động; bệnh nghề nghiệp.

Như vậy, dựa theo quy định trên thì người lao động và người sử dụng lao động có tổng mức đóng bảo hiểm xã hội là 25,5%.

2. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp theo Quyết định 595/QĐ-BHXH

Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Quyết định 595/QĐ-BHXH thì mức đóng bảo hiểm thất nghiệp như sau:

– Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng;

– Đơn vị đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia BHTN.

Như vậy tổng mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động và đơn vị là 2%.

3. Tỷ lệ, mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội

Mức đóng bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động được giảm từ 1% xuống còn 0% quỹ tiền lương tháng của người lao động theo quy định tại Nghị quyết 116/NQ-CP ngày 24/9/2021 trong trường hợp người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp trong 12 tháng, kể từ ngày 01/10/2021 đến hết ngày 30/9/2022.

Đối với lao động Việt Nam

Căn cứ vào quy định tại Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, Nghị định số 58/2020/NĐ-CP, Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021, Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2021, bảng tỷ lệ và mức lương đóng bảo hiểm xã hội đối với lao động Việt Nam làm tại doanh nghiệp được thể hiện như sau:

Thời gian Người lao động Người sử dụng lao động
Hưu trí – Tử tuất BHTN BHYT Hưu trí – Tử tuất Ốm đau – Thai sản TNLĐ - BNN BHTN BHYT
Từ 01/01/2022 đến 30/06/2022 8% 1% 1,5% 14% 3% 0% 0% 3%
Tổng 10,5% 20%
Từ 01/07/2022 đến 30/09/2022 8% 1% 1,5% 14% 3% 0,5% hoặc 0,3% 0% 3%
Tổng 10,5% 20,5% (hoặc 20,3%)
Từ 01/10/2022 trở đi 8% 1% 1,5% 14% 3% 0,5% hoặc 0,3% 1% 3%
Tổng 10,5% 21,5% (hoặc 21,3%)

 

Tuy nhiên, với trường hợp, người lao động thuộc đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức, tỷ lệ và mức lương đóng bảo hiểm xã hội như sau:

Người lao động Người sử dụng lao động
Hưu trí – Tử tuất BHTN BHYT Hưu trí – Tử tuất Ốm đau – Thai sản TNLĐ - BNN BHTN BHYT
8% 1% 1,5% 14% 3% 0,5%

hoặc

0,3%

1% 3%
10,5% 21,5% (hoặc 21,3%)

 

Đối với lao động là người nước ngoài

Theo Nghị định 143/2018/NĐ-CP, Nghị quyết 68/NQ-CP, Nghị định 58/2020/NĐ-CP, tỷ lệ và mức lương đóng bảo hiểm xã hội được quy định đối với các đối tượng lao động là ngươi nước ngoài ở bảng sau:

Thời gian Người lao động Người sử dụng lao động
Hưu trí – Tử tuất BHYT Hưu trí – Tử tuất Ốm đau – Thai sản TNLĐ - BNN BHYT
Từ 01/01/2022 - 30/6/2022 8% 1,5% 14% 3% 0% 3%
Tổng 9,5% 20%
Từ 01/07/2022 trở đi 8% 1,5% 14% 3% 0,5% hoặc 0,3% 3%
Tổng 9,5% 20,5% (hoặc 20,3%)

 

* Lưu ý: Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh có nguy cơ nguy hiểm cao về tại nạn lao động và bệnh nghề nghiệp hay đủ điều kiện và có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận, mức lương đóng vào quỹ TNLĐ-BNN sẽ là 0,3%.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Mức đóng bảo hiểm xã hội theo Quyết định 595/QĐ-BHXH cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và giải đáp một cách cụ thể nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo