Trong thực tế, chung cư thường được cấp sổ hồng thay vì sổ đỏ. Sổ hồng là giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và có giá trị pháp lý tương đương với sổ đỏ, nhưng thường được sử dụng nhiều hơn trong trường hợp bất động sản dạng chung cư. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về sổ đỏ chung cư.
Sổ đỏ chung cư là gì? Chung cư được cấp sổ hồng hay sổ đỏ?
1. Sự khác nhau giữa sổ đỏ và sổ hồng
Tiêu chí |
Sổ đỏ |
Sổ hồng |
Khái niệm |
Sổ đỏ là một cụm từ dân gian dùng để chỉ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. |
Sổ hồng là một cụm từ dân gian dùng để chỉ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. (Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013) |
||
Cơ quan ban hành và thời gian cấp sổ |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất," được ban hành bởi Bộ Tài Nguyên và Môi trường trước ngày 10/12/2009, với tên gọi pháp lý là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. |
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở," được cấp bởi Bộ Xây dựng trước ngày 10/8/2005, đã trải qua sự thay đổi thành "Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng" và bắt đầu cấp từ ngày 10/8/2005 đến trước ngày 10/12/2009. |
Đối tượng sử dụng |
Sổ đỏ chứng minh quyền sử dụng đất và là công cụ bảo vệ quyền lợi, hạn chế của chủ sở hữu đối với đất đai. |
Sổ hồng là tài liệu thuộc sở hữu của chủ nhân nhà và đồng thời là chủ sử dụng đất ở, chủ nhân của căn hộ trong khu chung cư. |
Khu vực được cấp sổ |
Sổ đỏ được cấp tại ngoài đô thị |
Sổ hồng có khu vực cấp sổ là đô thị. |
Loại đất được cấp sổ |
Sổ đỏ được cấp cho loại đất ở nông thôn, đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và khu làm muối. |
Sổ hồng sẽ được cấp cho đất ở đô thị |
Cơ quan có thẩm quyền cấp |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bộ Xây dựng |
Màu sắc |
Màu đỏ |
Màu hồng |
CSPL |
Luật Đất đai 2013 sửa đổi, bổ sung 2017. Luật Nhà ở 2014 |
2. Sổ đỏ chung cư là gì?
Sổ đỏ chung cư là thuật ngữ hay được người dân sử dụng. Trên thực tế, khi mua nhà chung cư, giấy tờ bạn được cấp sẽ là sổ hồng.
Sổ hồng chung cư hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ chung cư) là một loại sổ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ sở hữu căn hộ chung cư. Sổ hồng chung cư thể hiện quyền sở hữu của chủ sở hữu đối với căn hộ chung cư, bao gồm quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Sổ hồng chung cư là một tài liệu quan trọng, có ý nghĩa pháp lý, giúp chủ sở hữu căn hộ chung cư:
- Chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với căn hộ chung cư.
- Bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu trong trường hợp xảy ra tranh chấp.
- Thực hiện các giao dịch liên quan đến căn hộ chung cư như mua bán, tặng cho, thế chấp,...
3. Mua chung cư được cấp sổ đỏ hay sổ hồng?
Dựa vào quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 9 Luật Nhà ở năm 2014 về trình tự và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu nhà ở, quy trình này sẽ tuân theo quy định của pháp luật như sau:
- Các tổ chức, cá nhân, và hộ gia đình đáp ứng điều kiện và sở hữu nhà ở hợp pháp theo Điều 8 của Luật Nhà ở năm 2014 sẽ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là Giấy chứng nhận) cho nhà ở của họ. Điều quan trọng là nhà ở cần phải là nhà ở đã có sẵn.
Theo quy định tại Điều 8 Luật Nhà ở năm 2014 về điều kiện sở hữu nhà ở:
- Các tổ chức, hộ gia đình, và cá nhân trong nước cần phải đáp ứng điều kiện và có thể sở hữu nhà ở thông qua nhiều hình thức như đầu tư xây dựng, thừa kế, góp vốn, mua, thuê mua, tặng, hoặc đổi nhà ở theo quy định của pháp luật.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài cũng có thể sở hữu nhà ở thông qua việc mua, thuê mua nhà ở thương mại từ doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, mua, nhận tặng, hoặc đổi nhà ở của hộ gia đình, cá nhân.
Đối với tổ chức và cá nhân nước ngoài, quy định được xác định tại khoản 2 Điều 159 của Luật Đất đai năm 2013 quy định rằng họ có thể sở hữu nhà ở tại Việt Nam thông qua nhiều hình thức như mua, thừa kế, thuê mua, tặng, và đặc biệt là theo quy định cụ thể của luật.
Quy trình và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu nhà ở sẽ tuân theo quy định của pháp luật về đất đai. Trong trường hợp nhà ở có thời hạn, người mua nhà sẽ được cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn đó, và việc xử lý Giấy chứng nhận khi hết hạn sở hữu nhà ở sẽ được thực hiện theo quy định của Chính phủ. Khi sở hữu nhà ở hết hạn theo thỏa thuận, quyền sở hữu sẽ chuyển lại cho chủ sở hữu lần đầu.
Việc mua bán nhà ở phải có hợp đồng, và nội dung của hợp đồng có thể được thỏa thuận dựa trên hợp đồng về nhà ở theo quy định của luật. Ngoài ra, Giấy chứng nhận sẽ được cấp trong màu hồng cánh sen, thông thường được gọi là sổ hồng, theo quy định của Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.
Tóm lại, quy trình mua nhà chung cư sẽ đồng thời được áp dụng quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, đồng thời màu hồng cánh sen của Giấy chứng nhận thường được biết đến như sổ hồng.
4. Điều kiện cấp sổ hồng cho căn hộ chung cư
Theo quy định tại Điều 8 của Luật Nhà ở năm 2014 về điều kiện được công nhận quyền sử hữu nhà ở như sau:
- Các tổ chức, hộ gia đình, và cá nhân trong nước, cũng như người Việt Nam định cư ở nước ngoài, phải có điều kiện pháp luật để được công nhận quyền sở hữu nhà ở. Đối với tổ chức và cá nhân nước ngoài, điều kiện này phải tuân theo quy định của pháp luật.
- Các hình thức hợp pháp sở hữu nhà ở bao gồm: đầu tư xây dựng, nhận thừa kế, nhận góp vốn, mua, thuê mua, nhận tặng, nhận đổi, và các hình thức khác theo quy định của pháp luật, đối với cá nhân, tổ chức, và hộ gia đình trong nước.
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có thể sở hữu nhà ở thông qua mua, thuê mua từ doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại được phép bán nền, hoặc mua, nhận tặng, nhận đổi, nhận thừa kế nhà ở từ hộ gia đình, cá nhân.
Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, các hình thức sở hữu nhà ở phải tuân theo quy định tại Khoản 2 Điều 159 của Luật Đất đai năm 2013, bao gồm mua, nhận thừa kế, thuê mua, nhận tặng nhà ở thương mại, trừ khu vực đảm bảo an ninh, quốc phòng theo quy định của Chính phủ. Cũng có thể thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam, theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và pháp luật liên quan
5. Thủ tục đăng ký làm sổ hồng chung cư
Hồ sơ đăng ký làm sổ hồng chung cư:
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính đã ghi rõ các loại giấy tờ cần có trong hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký sổ hồng hay Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác. Với những căn hộ đăng ký cấp sổ hồng lần đầu thì sẽ chuẩn bị các loại giấy tờ được quy định trong Điều 8 của Thông tư. Bao gồm:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);”
- Hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật và biên bản bàn giao căn hộ chung cư.
Quy trình đăng ký làm sổ hồng chung cư
Đối với người đăng ký
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký đất đai.
- Với những hồ sơ chưa đầy đủ giấy tờ hoặc có sai sót thông tin thì sẽ được cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo và hướng dẫn thực hiện theo đúng quy định.
- Bước 3: Với các hồ sơ hợp lệ được cơ quan Nhà nước tiếp nhận thì sẽ được giấy chứng nhận trong vòng 3 ngày.
Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ có đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận hay không. Với những bộ hồ sơ chưa hợp lệ, họ sẽ thông báo cho người đăng ký bổ sung giấy tờ cần thiết.
- Bước 3: Cập nhật thông tin về số liệu địa chính vào cơ sở dữ liệu đất đai của Nhà nước, gửi số liệu tới bộ phận thuế để tính nghĩa vụ tài chính.
- Bước 4: Chuẩn bị hồ sơ và trình lên các cơ quan cấp sổ hồng.
- Bước 5: Trao sổ hồng cho người đăng ký cấp.
Theo quy định tại khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì thời hạn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở của tổ chức đầu tư xây dựng là không quá 15 ngày, thời hạn này không tính ngày nghỉ theo quy định của pháp luật, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính…
6. Thời gian cấp sổ hồng cho căn hộ là bao lâu?
Thời gian cấp sổ hồng cho căn hộ là bao lâu?
Nếu chủ đầu tư tuân thủ đúng quy định của nhà nước và không có bất kỳ lỗi nào, thì thời hạn tối đa để người dân nhận được sổ hồng là 50 ngày, bao gồm cả thời gian giải quyết thủ tục của cơ quan Nhà nước, với thời hạn tối đa là 15 ngày làm việc.
CSPL: Khoản 7 Điều 26 Luật Nhà ở năm 2014 và Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP
7. Lệ phí khi cấp sổ hồng căn hộ chung cư
Khi đăng ký cấp sổ hồng thì bạn phải đóng một khoản lệ phí. Mức lệ phí đã được quy định cụ thể trong Thông tư số 02/2014/TT-BTC như sau:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
- Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
- Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
Lệ phí trước bạ:
- Lệ phí trước bạ khi làm sổ hồng được tính = giá tính lệ phí trước bạ x 0,5%.
- Trong đó, giá tính lệ phí trước bạ = diện tích căn hộ x giá 1m2.
8. Câu hỏi thường gặp
Sổ hồng chung cư có thể được thế chấp vay vốn ngân hàng hay không?
Có. Sổ hồng chung cư có thể được thế chấp vay vốn ngân hàng.
Sổ đỏ chung cư có thể thay đổi tên chủ sở hữu hay không?
Có thể. Sổ đỏ chung cư có thể thay đổi tên chủ sở hữu trong các trường hợp sau:
- Mua bán, tặng cho, thừa kế căn hộ chung cư.
- Thay đổi tên do kết hôn, ly hôn, đổi tên.
Sổ hồng chung cư có thể bị thu hồi hay không?
Có thể. Sổ hồng chung cư có thể bị thu hồi trong các trường hợp sau:
- Căn hộ chung cư thuộc diện thu hồi đất.
- Chủ sở hữu căn hộ chung cư vi phạm pháp luật về đất đai.
- Sổ hồng chung cư do giả mạo, lừa đảo.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Sổ đỏ chung cư là gì? Chung cư được cấp sổ hồng hay sổ đỏ. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận