Thủ tục xin xác nhận miễn giấy phép lao động mới nhất

 

Hiện tại, thủ tục xin xác nhận miễn giấy phép lao động có một số thay đổi so với trước đây. Vậy, thủ tục xin xác nhận miễn giấy phép lao động mới nhất gồm những gì?

Xác nhận miễn giấy phép lao động là gì?

Xác nhận miễn giấy phép lao động là gì?

I. Xác nhận miễn giấy phép lao động là gì?

Xác nhận miễn giấy phép lao động là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, xác nhận người lao động nước ngoài (NLĐNN) thuộc một trong các trường hợp được miễn giấy phép lao động theo quy định của pháp luật lao động.

II. Thủ tục xin xác nhận miễn giấy phép lao động mới nhất

1. Điều kiện được xác nhận miễn giấy phép lao động mới nhất

 Điều kiện chung:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ: Theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Có đủ sức khỏe: Phù hợp với vị trí công việc tại Việt Nam.
  • Không có tiền án tiền sự: Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không phải là người phạm tội theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế.
  • Thuộc diện được miễn giấy phép lao động: Theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • Có văn bản chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài: Của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam.

Điều kiện riêng cho từng vị trí công việc:

Ngoài các điều kiện chung, người nước ngoài nắm giữ một số vị trí công việc quan trọng cần đáp ứng các điều kiện khác như bằng cấp, chứng chỉ và kinh nghiệm làm việc. Cụ thể:

Chuyên gia:

  • Có bằng đại học hoặc tương đương đại học trở lên và có tối thiểu 3 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với công việc dự kiến tại Việt Nam.
  • Hoặc có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và được cấp chứng chỉ hành nghề phù hợp với công việc dự kiến tại Việt Nam.

Nhà quản lý:

  • Là người nắm giữ các chức danh có quyền quản lý, điều hành công ty như: giám đốc, tổng giám đốc, chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên...

Giám đốc điều hành:

  • Là chức vụ cao nhất mà một người nắm giữ trong một doanh nghiệp, là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

Lao động kỹ thuật:

  • Có trình độ chuyên môn kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác tương đương trong ít nhất 1 năm và có kinh nghiệm làm việc ít nhất 3 năm trong chuyên ngành đào tạo.
  • Hoặc có tối thiểu 5 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực phù hợp với vị trí công việc dự kiến tại Việt Nam.

2. Hồ sơ xin xác nhận miễn giấy phép lao động mới nhất

Căn cứ Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người nước ngoài muốn xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:

Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

  • Theo mẫu số 09/PLI Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • Do doanh nghiệp, tổ chức sử dụng lao động nước ngoài lập và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung.

Giấy chứng nhận đủ sức khỏe/giấy khám sức khỏe:

  • Có giá trị trong thời hạn 12 tháng.
  • Do cơ quan y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.

Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài:

  • Trừ trường hợp không cần xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc thẻ tạm trú:

  • Còn thời hạn theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

  • Tùy thuộc vào trường hợp cụ thể, ví dụ:
    • Chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc: Giấy phép thành lập doanh nghiệp, hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm...
    • Chuyên gia kỹ thuật cao: Giấy phép hành nghề kỹ thuật cao.
    • Giảng viên: Hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm...
    • Vợ/chồng, con của người Việt Nam: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, Giấy phép lao động cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam...

3. Thủ tục xin xác nhận miễn giấy phép lao động mới nhất

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ 

Đối tượng áp dụng:

Người nước ngoài thuộc diện được miễn giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động:

  • Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo mẫu số 09/PLI (Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
  • Giấy chứng nhận đủ sức khỏe/giấy khám sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 tháng.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (trừ trường hợp không cần xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài).
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc thẻ tạm trú còn thời hạn theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Lưu ý:

  • Giấy tờ chứng minh người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tùy thuộc vào trường hợp cụ thể (ví dụ: nhà quản lý, chuyên gia, giảng viên, vợ/chồng, con của người Việt Nam...).
  • Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp cần được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt và công chứng tư pháp.

Bước 3: Nộp hồ sơ:

Nộp hồ sơ tại Sở/Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.

Bước 4: Nhận kết quả:

Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp văn bản xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động (hay còn gọi là giấy xác nhận miễn giấy phép lao động).

III. Cơ quan có thẩm quyền xác nhận miễn giấy phép lao động 

Cơ quan có thẩm quyền xác nhận miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài sẽ phụ thuộc vào trường hợp cụ thể:

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:

  • Xác nhận miễn giấy phép lao động cho các trường hợp sau:
    • Chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành.
    • Lao động kỹ thuật cao.
    • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam.
    • Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty.
    • Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
    • Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế.
    • Người nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

  • Xác nhận miễn giấy phép lao động cho các trường hợp sau:
    • Chuyên viên, cán bộ kỹ thuật, lao động có trình độ chuyên môn cao.
    • Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng.
    • Học sinh, sinh viên nước ngoài thực tập.
    • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài.
    • Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ.
    • Người nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

Bộ Ngoại giao:

  • Xác nhận miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài được cấp Giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.

Cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam:

  • Xác nhận miễn giấy phép lao động cho tình nguyện viên là người lao động nước ngoài.

IV. Thời hạn của giấy xin xác nhận miễn giấy phép lao động

Thời hạn của Giấy xác nhận miễn giấy phép lao động (GPLĐ) phụ thuộc vào trường hợp cụ thể:

Theo thời hạn của hợp đồng/thỏa thuận:

  • Chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc: Giấy xác nhận miễn GPLĐ có giá trị trong thời hạn của hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm, cử đi công tác nhưng không quá 02 năm.
  • Chuyên gia kỹ thuật cao: Giấy xác nhận miễn GPLĐ có giá trị trong thời hạn của Giấy phép hành nghề kỹ thuật cao nhưng không quá 02 năm.
  • Giảng viên: Giấy xác nhận miễn GPLĐ có giá trị trong thời hạn của hợp đồng lao động nhưng không quá 02 năm.
  • Vợ/chồng, con của người Việt Nam: Giấy xác nhận miễn GPLĐ có giá trị trong thời hạn của Giấy phép lao động cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam nhưng không quá 02 năm.

Theo thời gian nắm giữ chức vụ/thực hiện nhiệm vụ:

  • Cán bộ quản lý, chuyên gia, nhân viên kỹ thuật của tổ chức quốc tế: Giấy xác nhận miễn GPLĐ có giá trị trong thời gian làm việc tại văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
  • Chuyên viên, cán bộ kỹ thuật, lao động có trình độ chuyên môn cao: Giấy xác nhận miễn GPLĐ có giá trị trong thời gian thực hiện nhiệm vụ theo Giấy phép lao động.

Trường hợp khác:

  • Người nước ngoài được cấp Giấy phép lao động theo quy định của điều ước quốc tế: Giấy xác nhận miễn GPLĐ có giá trị trong thời hạn của Giấy phép lao động.
  • Người nước ngoài vào Việt Nam dưới 03 tháng: Giấy xác nhận miễn GPLĐ có giá trị trong thời hạn lưu trú tại Việt Nam.
Các trường hợp được miễn thủ tục xin xác nhận giấy phép lao động mới nhất

Các trường hợp được miễn thủ tục xin xác nhận giấy phép lao động mới nhất

V. Các trường hợp được miễn thủ tục xin xác nhận giấy phép lao động mới nhất

Hiện nay, theo quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động năm 2019 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, có 20 trường hợp người nước ngoài được miễn giấy phép lao động tại Việt Nam. Danh sách cụ thể như sau:

Chức vụ lãnh đạo:

  • Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

Hoạt động ngắn hạn:

  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới.

Chuyên môn cao:

  • Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
  • Chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành, lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  • Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật.
  • Giảng viên, nghiên cứu viên được cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế.

Hợp tác quốc tế:

  • Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.
  • Học sinh, sinh viên nước ngoài đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

Trường hợp đặc biệt:

  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Người nước ngoài được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.
  • Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương.
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
  • Người nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

VI. Khi nào xác nhận miễn giấy phép lao động hết hiệu lực?

Thời hạn xác nhận miễn giấy phép lao động (GPLĐ) phụ thuộc vào trường hợp cụ thể:

Theo thời hạn hợp đồng/thỏa thuận:

  • Chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc: Hết hiệu lực cùng với hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm, cử đi công tác nhưng không quá 02 năm.
  • Chuyên gia kỹ thuật cao: Hết hiệu lực cùng với Giấy phép hành nghề kỹ thuật cao nhưng không quá 02 năm.
  • Giảng viên: Hết hiệu lực cùng với hợp đồng lao động nhưng không quá 02 năm.
  • Vợ/chồng, con của người Việt Nam: Hết hiệu lực cùng với Giấy phép lao động cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam nhưng không quá 02 năm.

Theo thời gian nắm giữ chức vụ/thực hiện nhiệm vụ:

  • Cán bộ quản lý, chuyên gia, nhân viên kỹ thuật của tổ chức quốc tế: Hết hiệu lực khi người lao động nước ngoài không còn làm việc tại văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
  • Chuyên viên, cán bộ kỹ thuật, lao động có trình độ chuyên môn cao: Hết hiệu lực khi người lao động nước ngoài hoàn thành nhiệm vụ theo Giấy phép lao động.

Trường hợp khác:

  • Người nước ngoài được cấp Giấy phép lao động theo quy định của điều ước quốc tế: Hết hiệu lực cùng với Giấy phép lao động.
  • Người nước ngoài vào Việt Nam dưới 03 tháng: Hết hiệu lực khi người lao động nước ngoài xuất cảnh khỏi Việt Nam.

Ngoài ra, xác nhận miễn GPLĐ cũng sẽ hết hiệu lực trong các trường hợp sau:

  • Người lao động nước ngoài thay đổi vị trí công việc, chức danh, chức vụ.
  • Doanh nghiệp, tổ chức sử dụng lao động nước ngoài vi phạm pháp luật lao động.
  • Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thu hồi xác nhận miễn GPLĐ.

VII. Các câu hỏi thường gặp

Ai là người chịu trách nhiệm nộp hồ sơ xin xác nhận miễn giấy phép lao động?

Người sử dụng lao động (NSDLĐ) là người chịu trách nhiệm nộp hồ sơ.

Nộp hồ sơ xin xác nhận miễn giấy phép lao động ở đâu?

Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Sở LĐTBXH) nơi NLĐNN dự kiến làm việc.

Thời hạn nộp hồ sơ xin xác nhận miễn giấy phép lao động là khi nào?

Nộp trước ít nhất 10 ngày kể từ ngày NLĐNN bắt đầu làm việc.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo