Mẫu trích lục khai tử (bản chính, bản sao) mới theo quy định

Trích lục khai tử được sử dụng để chứng minh cho việc một cá nhân đã qua đời. Sau đây, Công ty Luật ACC xin gửi tới bạn Mẫu trích lục khai tử (bản chính, bản sao) mới theo quy định theo quy định hiện hành. 

Mẫu trích lục khai tử (bản chính, bản sao) mới theo quy định

Mẫu trích lục khai tử (bản chính, bản sao) mới theo quy định

1. Có bắt buộc phải làm trích lục khai tử?

Không hoàn toàn bắt buộc phải làm trích lục khai tử ngay lập tức sau khi có người chết. Tuy nhiên, việc làm trích lục khai tử là rất cần thiết và mang lại nhiều lợi ích như:

- Xác nhận pháp lý về cái chết: Trích lục khai tử là bằng chứng pháp lý chứng minh một người đã qua đời. Điều này rất quan trọng trong nhiều thủ tục hành chính liên quan đến người đã mất, như:

    • Giải quyết di sản
    • Hủy bỏ các loại giấy tờ liên quan (CMND, hộ khẩu, giấy phép lái xe...)
    • Các thủ tục liên quan đến bảo hiểm, ngân hàng...

- Hoàn thiện hồ sơ hộ tịch: Việc đăng ký khai tử giúp hoàn thiện hồ sơ hộ tịch của gia đình, đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin dân cư.

- Phục vụ cho các thủ tục khác: Trích lục khai tử có thể được yêu cầu trong nhiều trường hợp khác nhau, như khi làm thủ tục kết hôn lại, xin cấp giấy khai sinh cho con của người đã mất...

2. Mẫu trích lục khai tử (bản chính, bản sao) mới theo quy định

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ

Kính gửi: …………………..

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: …………………..

Nơi cư trú: …………………..

Giấy tờ tùy thân: …………………..

Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: …………………..

Ngày, tháng, năm sinh: …………………..

Giới tính: …………………..                

Dân tộc: …………………..                         

Quốc tịch: …………………..

Nơi cứ trú cuối cùng: …………………..

Giấy tờ tùy thân: Căn cước công dân số xx cấp ngày ………………….. tại …………………..

Đã chết vào lúc 22 giờ 30 phút, ngày .... tháng ... năm 20...

Nơi chết: …………………..

Nguyên nhân chết: …………………..

Số Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: xxx do Bệnh viện Đà Nẵng cấp ngày ... tháng ... năm 20...

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đay là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại: UBND quận Thanh Khê, ngày ... tháng ... năm 20....

Người yêu cầu

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

3. Thủ tục trích lục khai tử

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp tại cơ quan có thẩm quyền

 Sau khi chuẩn bị những giấy tờ nêu trên thì người có yêu cầu nộp tại cơ quan có thẩm quyền nêu trên. Người có nhu cầu cấp trích lục khai tử có thể nộp hồ sơ ngay tại UBND cấp xã nơi đăng ký khai tử cho người đã mất. Người làm công tác hộ tịch tiếp nhận hồ sơ sẽ xem xét thành phần hồ sơ; nội dung trong các văn bản đó để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. 

Bước 3: Tiến hành xem xét hồ sơ. 

Sau khi nhận hồ sơ thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem xét hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc nội dung trong các văn bản chưa chính xác, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ yêu cầu người có yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi thông tin để thống nhất với dữ liệu hộ tịch mà cơ quan có thẩm quyền lưu trữ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành cấp trích lục khai tử của cá nhân đã chết cho người có yêu cầu.

Hồ sơ bao gồm: 

- Tờ khai cấp bản sao trích lục khai tử (theo mẫu có sẵn);

- Giấy tờ chứng thực cá nhân của người yêu cầu trích lục, giấy tờ minh quan hệ với thân nhân quá cố của người yêu cầu cấp trích lục khai tử;

- Văn bản ủy quyền trong trường hợp không tự thực hiện thủ tục mà ủy quyền cho người khác thực hiện thay. 

Đăng ký khai tử là việc phải làm ngay sau khi một người mất đi, khi đăng ký khai tử người thân cần phải chuẩn bị hồ sơ như sau: Tờ khai đăng ký khai tử, giấy báo từ hoặc giấy từo thay thế báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp, văn bản ủy quyền trong tường hợp thực hiện đăng ký khai tử. 

4. Các quy định của pháp luật về trích lục khai tử

Luật hộ tịch hiện tại chưa có quy định cụ thể về việc người có quyền yêu cầu cấp trích lục khai tử. Tuy nhiên, có thể căn cứ vào các quy định sau để xác định người có quyền yêu cầu, cụ thể như sau: Tại khoản 1 Điều 33 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định về việc thời hạn và trách nhiệm đăng ký khai tử như sau: “Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử; trường hợp người chết không có người thân thích thì đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm đi khai tử”. Tại khoản 2 Điều 34 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thủ tục đăng ký khai tử: “Ngay sau khi nhận giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc khai tử đúng thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai tử vào Sổ hộ tịch, cùng người đi khai tử ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người đi khai tử.”

Theo đó, kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác sẽ là những người có trách nhiệm đi khai tử. Đồng thời, cũng là người có quyền xin cấp trích lục khai tử. Như vậy, bạn có thể xuất trình các giấy tờ chứng minh mối quan hệ với ông bà nội của mình để thực hiện việc cấp giấy trích lục khai tử. Về thẩm quyền thì căn cứ theo khoản 5 điều 4 Luật Hộ tịnh năm 2014 thì Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch gồm cơ quan đăng ký hộ tịch, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và cơ quan khác được giao thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu trích lục khai tử (bản chính, bản sao) mới theo quy định. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo