Mẫu sổ nhật ký trạm đo chuẩn Thông tư 25

Mẫu sổ nhật ký trạm đo chuẩn theo Thông tư 25 là tài liệu chuẩn giúp ghi lại toàn bộ quá trình đo đạc, quan trắc tại các trạm đo theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mẫu sổ này đảm bảo việc lưu trữ dữ liệu đo đạc một cách chi tiết, phục vụ cho công tác quản lý và đánh giá dữ liệu môi trường.

Mẫu sổ nhật ký trạm đo chuẩn Thông tư 25

Mẫu sổ nhật ký trạm đo chuẩn Thông tư 25

1. Có bắt buộc lập Sổ nhật ký trạm đo khi đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính không?

Hoàn toàn có. Việc lập sổ nhật ký trạm đo là một yêu cầu bắt buộc trong quá trình đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính. Đây là một tài liệu quan trọng, ghi lại chi tiết các công việc thực hiện tại hiện trường, các số liệu đo đạc, các sự cố xảy ra và các giải pháp xử lý. Sổ nhật ký trạm đo là cơ sở để kiểm tra, đối chiếu và đánh giá chất lượng của kết quả đo đạc.

2. Mẫu sổ nhật ký trạm đo chuẩn Thông tư 25

PHỤ LỤC SỐ 10

MẪU SỔ NHẬT KÝ TRẠM ĐO

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
----------------------

(Mẫu trang bìa ngoài)

SỔ NHẬT KÝ TRẠM ĐO

Khu đo: ……………………………..

Cơ quan chủ đầu tư: ……………………………………………………..

Đơn vị thi công:……………………………………………………………

(Ghi chú: Mẫu số này được sử dụng chung cho các cấp hạng đo:
Lưới địa chính, lưới khống chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết.
Trang sổ này có kích thước khổ giấy A5)

Năm ……..

(Mẫu trang bìa trong)

HƯỚNG DẪN GHI SỔ

  1. Sổ nhật ký trạm đo được sử dụng khi đo đạc lưới địa chính hoặc đo đạc lưới khống chế đo vẽ hoặc đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính bằng các thiết bị đo có chức năng ghi trị đo dưới dạng file dạng số nhưng không ghi đầy đủ được các thông tin của trạm đo theo quy định tại các trang nội dung của sổ này.
  2. Cách ghi sổ:

- Cấp hạng đo: Ghi cấp lưới (địa chính, lưới đo vẽ đường chuyền kinh vĩ 1, 2...) hoặc đo vẽ chi tiết.

- Phương pháp đo: GPS, đường chuyền; toàn đạc, GPS động (đối với đo vẽ chi tiết)...

- Chiều cao máy: Ghi chiều cao ăng ten trong trường hợp đo bằng GPS.

(Mẫu trang nội dung)

Sổ này có ……. trang, từ trang……. đến trang……

TRẠM ĐO: ……………………..

  1. Ngày đo: ………./ ………/ ………………..; Từ .... giờ .... đến ……… giờ ..........................
  2. Cấp hạng đo: ................................................................................................................
  3. Phương pháp đo: ……………………………………….; Loại máy: ......................................
  4. Người đo: .....................................................................................................................
  5. Người dựng gương:

- …………………………………………………………………….

- …………………………………………………………………….

- …………………………………………………………………….

  1. Chiều cao máy: ………….. m …......;               Chiều cao gương 1: ….... m ………;

Chiều cao gương 2: ........... m …………;             Chiều cao gương 3: ........ m …..…..;

  1. Thời tiết: .......................................................................................................................
  2. Nhiệt độ: ……………………………………..; Áp suất: ........................................................

__________________

TRẠM ĐO: ………………………

  1. Ngày đo: ………./ ………/ ………………..; Từ .... giờ .... đến ……… giờ ..........................
  2. Cấp hạng đo: ................................................................................................................
  3. Phương pháp đo: ……………………………………….; Loại máy: ......................................
  4. Người đo: .....................................................................................................................
  5. Người dựng gương: - …………………………………………………………………….

- …………………………………………………………………….

- …………………………………………………………………….

  1. Chiều cao máy: ………….. m ……...;               Chiều cao gương 1: ……. m ………;

Chiều cao gương 2: …........ m …………;             Chiều cao gương 3: …..... m …..…..;

  1. Thời tiết: .............................................................................................................................
  2. Nhiệt độ: ……………………………………..; Áp suất: ..............................................................

__________________

(Mẫu trang cuối của sổ nhật ký trạm đo)

Sổ này đã sử dụng ………………. trang, từ trang ………….. đến trang …………....

Tổng số trạm đo:…………………………………………………………………………..

Đo từ ngày ………/ …..…/ ……………. đến ngày ……./ ………/…………

…….., ngày …. tháng …. năm ….

Tổ trưởng tổ đo

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Ý kiến kiểm tra của đơn vị đo đạc:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

 

…….., ngày …. tháng …. năm ….
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Ý kiến kiểm tra của Cơ quan chủ đầu tư:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

…….., ngày …. tháng …. năm ….

Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ tên và tên)

3. Hướng dẫn ghi sổ nhật ký trạm đo

Ghi chép đầy đủ, chính xác: Tất cả các số liệu đo đạc, thông tin về trạm đo, điều kiện thời tiết, các sự cố xảy ra đều phải được ghi chép đầy đủ, chính xác và rõ ràng.

Ghi chép kịp thời: Nên ghi chép ngay sau khi thực hiện xong công việc đo đạc để tránh quên sót thông tin.

Sử dụng bút mực: Không nên sử dụng bút chì vì dễ bị mờ, nhòe.

Bảo quản cẩn thận: Sổ nhật ký trạm đo cần được bảo quản cẩn thận, tránh bị mất mát, hư hỏng.

4. Các yếu tố nội dung chính thể hiện trên bản đồ địa chính bao gồm những gì?

Theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, các yếu tố nội dung chính thể hiện trên bản đồ địa chính gồm:

  • Khung bản đồ: Bao gồm tên bản đồ, tỷ lệ bản đồ, hệ tọa độ, ngày lập bản đồ,...
  • Điểm khống chế tọa độ, điểm địa chính, độ cao quốc gia các hạng: Các điểm này là cơ sở để xác định vị trí và cao độ của các đối tượng trên bản đồ.
  • Mốc địa giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp: Biểu thị ranh giới hành chính của các đơn vị hành chính.
  • Mốc giới quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn các công trình công cộng: Biểu thị các quy hoạch, hành lang bảo vệ các công trình công cộng như giao thông, đê điều, thủy lợi,...
  • Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự và diện tích thửa đất: Biểu thị thông tin về các thửa đất trên địa bàn.
  • Các đối tượng địa lý khác: Như sông, suối, hồ, đường giao thông, công trình xây dựng,...

Ngoài ra, bản đồ địa chính còn có thể thể hiện các thông tin khác tùy theo yêu cầu của từng dự án cụ thể.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu sổ nhật ký trạm đo chuẩn Thông tư 25. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo