Mẫu Quy chế làm việc của Đảng ủy xã, phường, thị trấn là văn bản quy định cụ thể về nguyên tắc, nhiệm vụ, và phương thức hoạt động của Đảng ủy tại các cấp địa phương. Quy chế này giúp đảm bảo tính thống nhất, kỷ cương trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, và phối hợp các hoạt động chính trị - xã hội tại cơ sở.
Mẫu Quy chế làm việc của Đảng ủy xã, phường, thị trấn
1. Mẫu Quy chế làm việc của Đảng ủy xã, phường, thị trấn
2. Nhiệm vụ của Bí thư Đảng ủy xã gồm những gì?
Bí thư Đảng ủy xã là người đứng đầu Đảng bộ xã, có vai trò rất quan trọng trong lãnh đạo, chỉ đạo các hoạt động của Đảng bộ và địa phương. Nhiệm vụ chính của Bí thư Đảng ủy xã bao gồm:
- Lãnh đạo, chỉ đạo: Lãnh đạo, chỉ đạo Ban Chấp hành Đảng ủy thực hiện các nghị quyết, quyết định của Đảng.
- Xây dựng Đảng: Xây dựng Đảng bộ trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức.
- Phát triển kinh tế - xã hội: Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Bảo đảm quốc phòng, an ninh: Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Xây dựng hệ thống chính trị: Xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở vững mạnh.
3. Bí thư Đảng ủy xã là cán bộ cấp xã hay công chức cấp xã?
Bí thư Đảng ủy xã là cán bộ Đảng, không phải là công chức cấp xã. Tuy nhiên, Bí thư Đảng ủy xã có vai trò rất quan trọng trong việc chỉ đạo, điều hành các hoạt động của chính quyền địa phương.
4. Bí thư Đảng ủy xã cần phải có trình độ đại học trở lên hay không?
Theo quy định thì Bí thư Đảng ủy xã phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ đại học trở lên.
Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng.
Tuy nhiên, đối với Bí thư Đảng ủy xã làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên.
5. Các tiêu chuẩn chung khác đối với Bí thư Đảng ủy xã
- Tiêu chuẩn chung đối với cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về cán bộ, công chức, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.
- Đối với công chức là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này còn phải có khả năng phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, tài sản của Nhà nước và bảo vệ tính mạng, tài sản của Nhân dân.
6. Ban chấp hành đảng ủy xã và các chi bộ trực thuộc có thể ban hành các văn bản nào?
* Đối với ban chấp hành đảng ủy xã có thẩm quyền ban hành các văn bản:
- Nghị quyết.
- Quyết định.
- Kết luận.
- Quy định.
- Thông báo.
- Báo cáo.
- Kế hoạch.
- Quy hoạch.
- Chương trình.
- Đề án.
- Phương án.
- Dự án.
- Tờ trình.
- Công văn
- Biên bản.
* Đối với chi bộ xãvà chi bộ, đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng ủy xã ban hành:
- Đại hội
+ Nghị quyết
+ Chương trình
+ Công văn.
+ Biên bản.
- Chi bộ cơ sở và chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở, đảng ủy bộ phận
+ Nghị quyết.
+ Quyết định
+ Báo cáo.
+ Kế hoạch.
+ Quy hoạch.
+ Chương trình.
+ Đề án.
+ Phương án.
+ Dự án.
+ Tờ trình
+ Công văn.
+ Biên bản.
- Đảng ủy bộ phận
+ Nghị quyết.
+ Quyết định.
+ Quy chế.
+ Báo cáo.
+ Kế hoạch.
+ Quy hoạch.
+ Chương trình.
+ Đề án.
+ Phương án.
+ Dự án.
+ Tờ trình.
+ Công văn.
+ Biên bản.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu Quy chế làm việc của Đảng ủy xã, phường, thị trấn. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận