Mẫu sổ hồng nhà chung cư mới nhất 2024

Sổ hồng là tài liệu quan trọng xác nhận quyền sở hữu nhà chung cư. Hiểu rõ mẫu sổ hồng giúp bạn bảo vệ quyền lợi và thực hiện các giao dịch liên quan một cách an toàn. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về Mẫu sổ hồng nhà chung cư giúp bạn thực hiện hành trình đầy ý nghĩa này một cách suôn sẻ.

Mẫu sổ hồng nhà chung cư

Mẫu sổ hồng nhà chung cư

1. Sổ hồng nhà chung cư là gì?

Sổ hồng không được định nghĩa cụ thể trong quy định pháp luật đất đai. Tuy nhiên, "sổ hồng" được sử dụng như một tên gọi chung của "Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở" được Bộ Xây dựng cấp trước ngày 10/8/2005 và "Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng” được cấp từ ngày 10/8/2005 đến trước ngày 10/12/2019. Sở dĩ các loại tài liệu này được gọi là Sổ hồng vì màu sắc bìa của tài liệu là màu hồng và vì để phân biệt với sổ đỏ là "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất" được ban hành trước 10/12/2009

Từ ngày 10/12/2009 đến nay, hai loại sổ trên đã gộp thành một giấy chứng nhận theo mẫu chung. Khi đủ điều kiện, người dân sẽ được cấp giấy chứng nhận theo mẫu chung với tên gọi là "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" (gọi chung là Giấy chứng nhận). Như vậy, có thể hiểu sổ hồng hiện hành là Giấy chứng nhận.

Sổ hồng chung cư hay Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất là một cuốn sổ màu hồng, đóng vai trò quan trọng trong việc xác nhận quyền sở hữu của chủ căn hộ.

2. Khi nào được cấp sổ hồng chung cư?

Bước 1: Nộp hồ sơ

Đối tượng nộp hồ sơ: Chủ đầu tư dự án hoặc người mua nhà.

Nơi nộp hồ sơ:

Văn phòng đăng ký đất đai.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (bộ phận một cửa).

Hồ sơ nộp:

- Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;

- Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng không phải là nhà ở theo quy định của pháp luật;

- Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng không phải là nhà ở

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:

Kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ.

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đầy đủ, thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời gian tối đa 03 ngày.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:

Kiểm tra giấy tờ pháp lý trong hồ sơ.

Xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký.

Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính (nếu có).

Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.

Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận quyền đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4: Trao kết quả

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đề nghị cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ..

3. Mẫu sổ hồng nhà chung cư 

Sổ hồng nhà chung cư là loại sổ được thiết kế bìa màu hồng, được ban hành bởi Bộ Xây Dựng. Sổ này được sử dụng nhằm mục đích xác nhận quyền sở hữu nhà ở và đất đai cho cá nhân. Người mua sẽ được cấp sổ hồng khi mua căn hộ chung cư chứ không phải là người trực tiếp sở hữu mảnh đất. 

Người đứng tên sổ hồng có quyền sở hữu nhà ở hoặc đất ở mà không có các loại đất như: vườn, ao, đất sản xuất nông nghiệp, đất rừng…  

Loại sổ hồng chung cư phổ biến trên thị trường hiện nay do Bộ Xây dựng cấp bao gồm 4 mặt giấy với các đặc điểm sau:

Mặt thứ nhất: Ghi tên quyển sổ; Thông tin cơ bản về chủ sở hữu căn hộ: Họ tên, số CMND/CCCD, địa chỉ.

Mặt thứ hai: Thông tin chi tiết về căn hộ chung cư: Thời hạn sử dụng của chung cư; Diện tích sử dụng và diện tích tim tường của căn hộ; Vị trí, tầng, số căn hộ; Địa chỉ tòa chung cư.

Mặt thứ ba: Bản vẽ mặt bằng căn hộ chung cư; Thông tin về tài sản gắn liền với chung cư (nếu có): Ô tô, xe máy, khoang chứa đồ,…

Mặt thứ tư: Ghi chú nội dung thay đổi của mẫu sổ hồng chung cư (nếu có); Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:Chữ ký và đóng dấu của Sở Xây dựng; Mã QR để tra cứu thông tin.

4. Câu hỏi thường gặp 

Sổ hồng chung cư có giá trị pháp lý như sổ hồng nhà riêng?

Có. Sổ hồng chung cư là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, có giá trị pháp lý tương đương sổ hồng nhà riêng.

Sổ hồng chung cư có ghi tên tất cả các đồng sở hữu?

Có. Sổ hồng chung cư sẽ ghi tên tất cả các đồng sở hữu căn hộ, bao gồm cả vợ/chồng và con cái (nếu có).

Mất sổ hồng chung cư có thể làm lại được không?

Có. Nếu mất sổ hồng chung cư, bạn có thể làm lại bằng cách nộp hồ sơ xin cấp lại sổ hồng tại Văn phòng đăng ký đất đai.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu sổ hồng nhà chung cư. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo