Mẫu số 11/PLI Phụ lục 1 Nghị định 152/2020/NĐ-CP về cấp giấy phép lao động

Mẫu số 11/PLI Phụ lục 1 Nghị định 152/2020/NĐ-CP là văn bản quan trọng được sử dụng để đề nghị cấp mới, gia hạn hoặc cấp lại Giấy phép lao động (GPLĐ) cho người lao động nước ngoài (NLĐNN) làm việc tại Việt Nam. Hiểu rõ về mẫu số 11/PLI sẽ giúp doanh nghiệp (DN) thực hiện thủ tục xin GPLĐ cho NLĐNN một cách chính xác và hiệu quả.

Mẫu 11 xin giấy phép lao động là gì?

Mẫu 11 xin giấy phép lao động là gì?

I. Mẫu 11 xin giấy phép lao động là gì?

Mẫu 11 xin giấy phép lao động là mẫu đơn đề nghị cấp mới, gia hạn, cấp lại Giấy phép lao động (GPLĐ) cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Mẫu đơn này được sử dụng bởi doanh nghiệp, tổ chức, nhà thầu sử dụng lao động nước ngoài để đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại GPLĐ cho người lao động nước ngoài làm việc cho họ.

II. Mẫu số 11/PLI Phụ lục 1 Nghị định 152/2020/NĐ-CP về cấp giấy phép lao động

Mẫu số 11/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP và  Nghị định số 70/2023/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP  quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có hiệu lực từ ngày 18/9/2023.

Đơn đề nghị xin cấp mới giấy phép lao động/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cho các công ty, nhà thầu, tổ chức.....

Mẫu số 11 Đề nghị xin cấp giấy phép lao động mới/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam của doanh nghiệp, tổ chức ban hành kèm theo  Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị Định 70/2003/NĐ-CP

TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: …………….

V/v cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài

..………, ngày …. tháng …. năm …….

 

Kính gửi: ……………(1)……………..

  1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………………
  2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức)…………………………………………….
  3. Tổng số người lao động dang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………….người

Trong đó số người lao động nước ngoài đang làm việc là: ………………………người

  1. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….
  2. Điện thoại: ………………………………… 6. Email (nếu có) ……………………………
  3. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ……………………………………………………

Cơ quan cấp: …………………………… Có giá trị đến ngày: ……………………………..

Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): …………………………………………………………….

  1. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):

…………………………………………………………………………………………………….

Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số …… (ngày ... tháng ... năm...) của ………, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:

  1. Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………………………………………….
  2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………… 11. Giới tính (Nam/Nữ) ……………………….
  3. Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………
  4. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: ……………………………………………..

Cơ quan cấp: ……………… Có giá trị đến ngày: ……………………………………………

  1. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): ………………………………………………
  2. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………
  3. Địa điểm làm việc: ………………………………………………………………………….
  4. Vị trí công việc: ……………………………………………………………………………..
  5. Chức danh công việc: ……………………………………………………………………..
  6. Hình thức làm việc: ………………………………………………………………………..
  7. Lương bình quân/tháng:…triệu đồng
  8. Thời hạn làm việc từ (ngày… tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...): ……..………………………………………………………………………………………………
  9. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động: ……………………………………………………
  10. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động): ………………..…………………………………………………………………………………….
  11. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

  1. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
  2. Nơi làm việc

- Nơi làm việc lần 1:

+ Địa điểm làm việc: …………………………………………………………………………….

+ Vị trí công việc: ………………………………………………………………………………..

+ Chức danh công việc: ………………………………………………………………………..

+ Thời hạn làm việc từ (ngày... tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm…..)…………..

- Nơi làm việc lần 2: …………………………………………………………………………….

+ Địa điểm làm việc: …………………………………………………………………………….

+ Vị trí công việc: ………………………………………………………………………………..

+ Chức danh công việc: ………………………………………………………………………..

+ Thời hạn làm việc từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)…………..

- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: ………………………………………………………..

+ Địa điểm làm việc: …………………………………………………………………………….

+ Vị trí công việc: ………………………………………………………………………………..

+ Chức danh công việc: ………………………………………………………………………..

+ Thời hạn làm việc từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)…………..

(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (Doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………..

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố …..

(2), (3) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.

Hướng dẫn điền mẫu số 11/PLI Phụ lục 1 Nghị định 152/2020/NĐ-CP về cấp giấy phép lao động

Hướng dẫn điền mẫu số 11/PLI Phụ lục 1 Nghị định 152/2020/NĐ-CP về cấp giấy phép lao động

III. Hướng dẫn điền mẫu số 11/PLI Phụ lục 1 Nghị định 152/2020/NĐ-CP về cấp giấy phép lao động

Mục (1) điền như sau:

  •  Khi đơn vị tổ chức là các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, trường đại học …. thì điền: Kính gửi : Cục việc làm – Bộ Lao động Thương Binh và Xã Hội
  • Nếu đơn vị là doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp luật đầu tư tại các tỉnh, thành phố thì điền: Kính gửi: Sở lao động Thương Binh và Xã Hội tỉnh, thành phố ….. nơi doanh nghiệp có trụ sở;
  •  Nếu đơn vị sử dụng lao động nằm trong Khu công nghiệp, khu chế xuất và nếu thẩm quyền cấp giấy phép lao động thuộc Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất  thì điền thông tin: Kính gửi: Ban quản lý các khu công nghiệp, chế xuất …… tỉnh thành phố ……

Mục (2), Mục (3): chỉ điền khi xin cấp mới GPLĐ không điền trong trường hợp gia hạn GPLĐ.

  • Các mục, các dòng điền đầy đủ đúng thông tin với các yêu cầu chính xác như thông tin trên nội dung đăng ký kinh doanh, trên hộ chiếu, thông tin nhân thân người nước ngoài và nhu cầu của doanh nghiệp ….
  •  Thông tin về doanh nghiệp: tên doanh nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức, tổng số lao động đang làm việc, địa chỉ, điện thoại, giấy phép kinh doanh, cơ quan cấp – lĩnh vực kinh doanh, thông tin liên hệ với người nộp hồ sơ, căn cứ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn GPLĐ…
  •  Thông tin về người lao động nước ngoài được đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn GPLĐ: họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu – cơ quan cấp, trình độ chuyên môn, làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức, địa điểm làm việc, vị trí công việc, chức danh công việc, hình thức làm việc, mức lương bình quân (triệu đồng), thời hạn làm việc, nơi đăng ký nhận GPLĐ, lý do đề nghị cấp/ cấp lại GPLĐ.
  •  Mô tả quá trình đào tạo của người lao động nước ngoài.
  •  Mô tả quá trình làm việc của người lao động nước ngoài, gồm: các nơi làm việc, địa điểm, vị trí, chức danh và thời hạn làm việc, nơi làm việc cuối cùng và hiện tại.

Lưu ý: riêng phần 2 và phần 3 không áp dụng với trường hợp cấp lại GPLĐ.

IV. Giấy phép lao động hết hiệu lực trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 156 Bộ luật lao động 2019 thì giấy phép lao động hết hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

  • Giấy phép lao động hết thời hạn.
  • Chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.
  • Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.
  • Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.
  • Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
  • Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.
  • Giấy phép lao động bị thu hồi.

V. Các câu hỏi thường gặp

Mục đích sử dụng Mẫu số 11/PLI là gì?

Mẫu số 11/PLI được sử dụng để đề nghị cấp mới, gia hạn hoặc cấp lại GPLĐ cho NLĐNN.

Ai sử dụng Mẫu số 11/PLI?

Doanh nghiệp (DN) sử dụng Mẫu số 11/PLI khi đề nghị cấp mới, gia hạn hoặc cấp lại GPLĐ cho NLĐNN làm việc tại DN.

Cấu trúc của Mẫu số 11/PLI như thế nào?

Mẫu số 11/PLI bao gồm 03 phần:

  • Phần 1: Thông tin về DN và NLĐNN.
  • Phần 2: Lý do đề nghị cấp GPLĐ.
  • Phần 3: Cam kết của DN.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (917 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo