Mẫu số 01/PLI là một văn bản quan trọng được sử dụng bởi các doanh nghiệp, tổ chức trong quá trình xin phép sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam. Việc hoàn thiện mẫu số 01/PLI một cách chính xác và đầy đủ là điều kiện tiên quyết để hồ sơ xin phép được xem xét và chấp thuận.
Mẫu số 01/PLI về giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài là gì?
I. Mẫu số 01/PLI về giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài là gì?
Mẫu số 01/PLI là văn bản được sử dụng bởi doanh nghiệp, tổ chức để giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài tại Việt Nam. Mẫu này đóng vai trò quan trọng trong hồ sơ xin phép sử dụng lao động nước ngoài và là căn cứ để cơ quan nhà nước xem xét, đánh giá nhu cầu thực tế của doanh nghiệp/tổ chức.
II. Mẫu số 01/PLI về giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… V/v giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài |
..………, ngày …. tháng …. năm ……. |
Kính gửi: ……………..(1)……………..
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức, tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài đang làm việc, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, thời hạn của giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).
Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
- Vị trí công việc 1: (Lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật).
- Chức danh công việc: (do doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình v.v...)
- Số lượng (người):
- Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):
- Địa điểm làm việc (dự kiến):
- Hình thức làm việc (nêu rõ thuộc hình thức làm việc):
- Lý do sử dụng người lao động nước ngoài (tình hình sử dụng người lao động nước ngoài hiện nay (nếu có), mô tả vị trí công việc, chức danh công việc và yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm để thực hiện công việc đó, lý do không tuyển người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài...):
- Vị trí công việc 2: (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
- Vị trí công việc... (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
Đề nghị .... (2) xem xét, thẩm định và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn./.
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú: (1), (2) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố....
Cần lưu ý gì khi thực hiện giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài?
III. Cần lưu ý gì khi thực hiện giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài?
Căn cứ Mẫu số 01/PLI ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP, khi thực hiện giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, cần lưu ý những nội dung sau:
- Tại dòng "Kính gửi" và "Đề nghị...." Ghi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…
- Đối với Hình thức làm việc: Nêu rõ hình thức làm việc tại theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP .
- Đối với mục "Tình hình sử dụng người lao động nước ngoài tại vị trí công việc 1 (nếu có)": Nêu rõ số lượng lao động nước ngoài, vị trí và chức danh công việc, giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, thời hạn làm việc.
- Tại Mục "Lý do không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài": Nêu rõ quá trình thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài.
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng Thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; quá trình tuyển dụng, kết quả xét tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài.
IV. Cách ghi mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài mới nhất
Các nội dung trong mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài mới nhất sẽ được ghi như sau:
(1), (6) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…
(2) Nêu rõ các vị trí công việc đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chấp thuận.
(3) Nêu rõ hình thức làm việc tại theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, cụ thể:
Thực hiện hợp đồng lao động;
Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
Chào bán dịch vụ;
Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Tình nguyện viên;
Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
(4) Nêu rõ số lượng lao động nước ngoài, vị trí và chức danh công việc, giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, thời hạn làm việc.
(5) Nêu rõ quá trình thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài.
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; quá trình tuyển dụng, kết quả xét tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài.
V. Các câu hỏi thường gặp
Căn cứ pháp lý để sử dụng Mẫu số 01/PLI là gì?
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 27/2021/TT-BLĐTBXH ngày 02/12/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
Các trường hợp nào được phép sử dụng lao động nước ngoài?
Doanh nghiệp, tổ chức được phép sử dụng lao động nước ngoài trong các trường hợp sau:
- Không tuyển dụng được lao động Việt Nam đáp ứng yêu cầu về vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề.
- Cần sử dụng lao động nước ngoài để chuyển giao công nghệ, kỹ thuật, quản lý.
- Doanh nghiệp, tổ chức có cam kết thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho lao động Việt Nam.
Hồ sơ đề nghị sử dụng lao động nước ngoài bao gồm những gì?
- Đơn đề nghị sử dụng lao động nước ngoài (theo mẫu quy định).
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép hoạt động.
- Bản sao hợp lệ Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài (nếu có).
- Bản sao hợp lệ hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài (nếu có).
- Giấy tờ chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề của người lao động nước ngoài (bằng cấp, chứng chỉ, bảng điểm, ...).
- Giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc của người lao động nước ngoài (sổ lao động, hợp đồng lao động, ...).
- Giấy tờ chứng minh khả năng sử dụng tiếng Việt hoặc tiếng Anh của người lao động nước ngoài (bằng cấp, chứng chỉ, ...).
- Mẫu số 01/PLI: Giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Nội dung bài viết:
Bình luận