Mẫu quyết định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt là văn bản hành chính do cơ quan thuế có thẩm quyền ban hành để xóa bỏ các khoản nợ thuế và phạt đối với người nộp thuế. Mẫu này giúp điều chỉnh các khoản nợ thuế, đảm bảo công bằng và hỗ trợ doanh nghiệp, cá nhân trong việc khắc phục khó khăn tài chính.
Mẫu quyết định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt
1. Mẫu quyết định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: … /QĐ-UBND |
........, ngày ........ tháng .........năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
đối với …(tên người nộp thuế)...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…
Căn cứ Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Điều … Thông tư số …/…/TT-BTC ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh/thành phố.... .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt tính đến thời điểm ngày … tháng … năm … đối với .....(Tên người nộp thuế)…, mã số thuế …, địa chỉ:…(1) với tổng số tiền là: … đồng (viết bằng chữ: …).
Lý do xóa nợ: ... (ghi trường hợp xóa nợ theo quy định tại khoản … Điều 85 Luật Quản lý thuế)...
Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được xóa cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT |
Loại thuế |
Tiểu mục |
Số tiền |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
x |
Người nộp thuế đồng thời được xóa khoản tiền chậm nộp phát sinh từ khoản tiền thuế, tiền phạt được xoá nêu trên (nếu có).
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh/thành phố.......chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu và các thông tin liên quan của hồ sơ đề nghị xóa nợ.
Điều 2. Căn cứ vào số tiền được xóa nêu tại Điều 1, Cục Thuế tỉnh/thành phố/Chi cục Thuế ... điều chỉnh lại số tiền thuế nợ của ... (tên người nộp thuế)…
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh/thành phố....và (hoặc) Chi cục trưởng Chi cục Thuế … chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
- Như Điều 3; |
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
- ….; - Lưu: VT, … |
|
(1) Trường hợp xóa nợ đối với cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định tại khoản 3 Điều 85 Luật Quản lý thuế thì phải có thêm nội dung về: họ và tên, số thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
2. Được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt trong những trường hợp nào?
Theo quy định của pháp luật, có nhiều trường hợp người nộp thuế có thể được xóa nợ, bao gồm:
- Doanh nghiệp phá sản: Đối với doanh nghiệp đã bị tuyên bố phá sản và không còn khả năng thanh toán nợ.
- Khó khăn khách quan: Doanh nghiệp gặp phải khó khăn khách quan như thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh...
- Sai sót của cơ quan thuế: Do cơ quan thuế thực hiện sai sót trong việc xác định số thuế phải nộp.
- Các trường hợp khác: Theo quy định của pháp luật, Chính phủ có thể ban hành các nghị định quy định thêm các trường hợp khác được xóa nợ.
3. Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
Hồ sơ xóa nợ thường bao gồm:
- Đơn xin xóa nợ của người nộp thuế.
- Các giấy tờ chứng minh lý do xin xóa nợ (ví dụ: quyết định phá sản, giấy chứng nhận thiên tai...).
- Các giấy tờ liên quan đến khoản nợ cần xóa.
Để biết chính xác các loại giấy tờ cần thiết, bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế nơi bạn đăng ký kinh doanh.
4. Thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thuộc về ai?
Thẩm quyền xóa nợ tùy thuộc vào số tiền nợ và quy định của pháp luật. Thông thường, thẩm quyền xóa nợ thuộc về:
- Chủ tịch UBND cấp tỉnh: Đối với các khoản nợ dưới một mức nhất định.
- Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế: Đối với các khoản nợ có giá trị lớn hơn.
- Bộ trưởng Bộ Tài chính: Đối với các khoản nợ rất lớn.
- Thủ tướng Chính phủ: Đối với các trường hợp đặc biệt, liên quan đến nhiều doanh nghiệp hoặc có ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế.
5. Xử lý tiền nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt như thế nào khi người nộp thuế đã chết?
Khi người nộp thuế đã chết, việc xử lý nợ thuế sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Có di chúc không: Nếu có di chúc, người thừa kế sẽ chịu trách nhiệm trả nợ theo di chúc.
- Không có di chúc: Tài sản của người chết sẽ được chia theo quy định của pháp luật và người thừa kế sẽ chịu trách nhiệm trả nợ theo phần tài sản thừa kế của mình.
- Không có người thừa kế: Tài sản của người chết sẽ được Nhà nước quản lý và nợ thuế sẽ được xử lý theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Việc xử lý nợ thuế khi người nộp thuế đã chết là một vấn đề phức tạp và cần được giải quyết theo từng trường hợp cụ thể. Để được tư vấn chi tiết, bạn nên liên hệ với cơ quan thuế hoặc luật sư.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu quyết định về việc xóa nợ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt . Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận