Mẫu quyết định thay đổi quyết định, lệnh của Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra là văn bản hành chính được ban hành để sửa đổi, điều chỉnh các quyết định hoặc lệnh trước đó của Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra. Mẫu này nhằm đảm bảo các quyết định, lệnh phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu điều tra, xử lý vụ án.
Mẫu quyết định thay đổi quyết định, lệnh của Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra
1. Phó thủ trưởng cơ quan điều tra có phải người tiến hành tố tụng hình sự không?
Phó thủ trưởng cơ quan điều tra hoàn toàn có thể là người tiến hành tố tụng hình sự. Theo quy định của pháp luật, Phó thủ trưởng cơ quan điều tra có quyền hạn tương đương với Thủ trưởng cơ quan điều tra trong việc điều tra, truy tố các vụ án hình sự. Miễn là họ được phân công nhiệm vụ cụ thể và thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.
2. Phó thủ trưởng cơ quan điều tra có quyền ra lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp không?
Phó thủ trưởng cơ quan điều tra hoàn toàn có quyền ra lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp khi có đủ căn cứ để xác định rằng người đó đang phạm tội hoặc vừa mới phạm tội, nếu không kịp thời bắt giữ thì sẽ gây hậu quả nghiêm trọng. Quyền hạn này được quy định cụ thể trong Bộ luật Tố tụng hình sự.
3. Mẫu quyết định thay đổi quyết định, lệnh của Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra
.......................................................................... .......................................................................... |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
Số: ......................... /QĐ- ………..…….. |
|
........................................., ngày .......... tháng ......... năm................... |
QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI QUYẾT ĐỊNH/LỆNH CỦA
PHÓ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐIỀU TRA/ĐIỀU TRA VIÊN (1)
....................................................................................................................... (2)
Căn cứ(3) ...............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Căn cứ khoản 1 Điều 36 Bộ luật Tố tụng hình sự,
QUYẾT ĐỊNH:
Thay đổi Quyết định/Lệnh .............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................số: ................................ ngày .......... tháng ......... năm................. của.....................................................................................
về việc:....................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nay Quyết định..................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Quyết định này gửi đến Viện kiểm sát............................................................................................................. và thông báo cho(4)...................................................................................................................................... biết.
Nơi nhận: - VKS .................................................; - Phó Thủ trưởng CQĐT/ĐTV; - ............................................................; - Hồ sơ 2 bản. |
.........................................................................................................
|
(1) Sử dụng đối với Quyết định hoặc Lệnh không thuộc trường hợp Viện kiểm sát phê chuẩn hoặc chưa phê chuẩn;
(2) Chức danh tư pháp của người ký ban hành văn bản;
(3) Ghi rõ căn cứ khẳng định Quyết định của Phó Thủ trưởng CQĐT/ĐTV là không có căn cứ hoặc trái pháp luật;
(4) Ghi tên cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức có liên quan (nếu có).
4. Ai có quyền thay đổi quyết định, lệnh không có căn cứ và trái pháp luật của Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra?
Người bị hại: Có quyền khiếu nại về quyết định, lệnh không có căn cứ và trái pháp luật của Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
Người bị can: Có quyền kháng nghị quyết định, lệnh đó.
Viện kiểm sát: Có quyền hủy bỏ hoặc sửa đổi những quyết định, lệnh trái pháp luật của cơ quan điều tra.
Tòa án: Trong quá trình xét xử, Tòa án có quyền xem xét và hủy bỏ những quyết định, lệnh trái pháp luật của cơ quan điều tra.
5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra khi được phân công tiến hành điều tra vụ án hình sự?
Nhiệm vụ:
- Tiến hành các hoạt động điều tra theo đúng quy định của pháp luật.
- Thu thập chứng cứ, xác minh lời khai.
- Làm rõ hành vi phạm tội, đối tượng phạm tội.
- Xây dựng hồ sơ vụ án.
Quyền hạn:
- Ra các quyết định, lệnh trong quá trình điều tra (như lệnh bắt, lệnh khám xét...).
- Yêu cầu các cơ quan, tổ chức và cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu.
- Bảo vệ hiện trường, tang vật, chứng cứ.
- Thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.
6. Nhiệm vụ của cơ quan thuế các cấp trong việc in ấn chỉ?
Quản lý danh mục ấn chỉ: Xây dựng và quản lý danh mục các loại ấn chỉ sử dụng trong công tác thu thuế.
Cấp phát ấn chỉ: Cấp phát các loại ấn chỉ cho các đơn vị có nhu cầu sử dụng theo quy định.
Kiểm soát việc sử dụng ấn chỉ: Kiểm tra, giám sát việc sử dụng ấn chỉ để đảm bảo tuân thủ quy định.
Thu hồi ấn chỉ hết hạn hoặc bị hỏng: Thu hồi các loại ấn chỉ hết hạn hoặc bị hỏng để đảm bảo an toàn.
Xử lý vi phạm: Xử lý các trường hợp vi phạm quy định về quản lý, sử dụng ấn chỉ.
7. Quản lý Hợp đồng in ấn chỉ như thế nào?
- Lập kế hoạch: Lập kế hoạch nhu cầu in ấn chỉ hàng năm hoặc theo từng đợt.
- Tổ chức đấu thầu: Tổ chức đấu thầu để lựa chọn nhà in có năng lực và giá cả hợp lý.
- Ký kết hợp đồng: Ký kết hợp đồng in ấn chỉ với nhà in trúng thầu, trong đó quy định rõ các điều khoản về chất lượng, số lượng, thời gian giao hàng, hình thức thanh toán...
- Giám sát quá trình in ấn: Giám sát chặt chẽ quá trình in ấn để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Tiếp nhận và kiểm tra ấn chỉ: Tiếp nhận và kiểm tra số lượng, chất lượng ấn chỉ sau khi in xong.
- Bảo quản ấn chỉ: Bảo quản ấn chỉ tại kho an toàn, có hệ thống kiểm soát chặt chẽ.
Lưu ý: Việc quản lý hợp đồng in ấn chỉ phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đấu thầu, hợp đồng và quản lý tài sản.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu quyết định thay đổi quyết định, lệnh của Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận