Mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Thẩm phán trong vụ án dân sự là văn bản hành chính do Thẩm phán ban hành để điều chỉnh các biện pháp khẩn cấp tạm thời trong quá trình giải quyết vụ án dân sự. Mẫu này giúp đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan, đồng thời bảo vệ chứng cứ và thực hiện các biện pháp cần thiết trong vụ án.
Mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Thẩm phán trong vụ án dân sự
1. Biện pháp khẩn cấp tạm thời là gì? Có được yêu cầu tòa án thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời đã được áp dụng không?
Biện pháp khẩn cấp tạm thời: Là biện pháp mà Tòa án áp dụng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự khi có nguy cơ bị xâm phạm hoặc thiệt hại không thể khắc phục được nếu không áp dụng biện pháp này. Ví dụ: niêm phong tài sản, cấm chuyển nhượng tài sản,...
Yêu cầu thay đổi: Hoàn toàn có thể yêu cầu Tòa án thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời đã được áp dụng. Điều này có thể xảy ra khi tình hình thực tế thay đổi, biện pháp áp dụng trước đó không còn phù hợp hoặc gây ra thiệt hại cho một bên.
2. Việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời tại phiên tòa sẽ được thực hiện bằng một quyết định riêng hay chung trong bản án?
Việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời thường được thực hiện bằng một quyết định riêng. Quyết định này có thể được đưa ra trước khi mở phiên tòa, trong quá trình xét xử hoặc sau khi kết thúc phiên tòa. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, quyết định này có thể được đưa vào bản án.
3. Mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Thẩm phán trong vụ án dân sự
Mẫu số 19-DS
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN....(1) Số:..../....../QĐ-BPKCTT(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày........ tháng....... năm..... |
QUYẾT ĐỊNH
THAY ĐỔI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
TÒA ÁN NHÂN DÂN..............................
Căn cứ vào khoản 1 Điều 112 và Điều 137 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Sau khi xem xét đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời(3)................................... bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời(4)................................................................................................. của(5)..............................................; địa chỉ:(6)..............................................................................................................là...............................................(7) trong vụ án(8)......................................................................................................................................đối với............................................(9); địa chỉ(10):.............................................................................là(11)............................... trong vụ án nêu trên;
Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời;
Xét thấy việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời(12)...................................................................................................................................
đó được áp dụng bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời(13).......................................... là cần thiết(14)..................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
- Thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời .............quy định tại Điều(15)..................................................................................................................................
của Bộ luật tố tụng dân sự đã được Toà.................................... áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số......../......../QĐ-BPKCTT ngày........ tháng........ năm........ bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời.................. quy định tại Điều(16).......... của Bộ luật tố tụng dân sự……………………….(17); - Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và thay thế Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số......../......../QĐ-BPKCTT ngày........ tháng........ năm........ của Toà án nhân dân …………………………………..
- Quyết định này được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
Nơi nhận: (Ghi những nơi mà Toà án phải cấp hoặc gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 139 của Bộ luật tố tụng dân sự và lưu hồ sơ vụ án). |
THẨM PHÁN (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 19-DS:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐ-BPKCTT).
(3) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đó được áp dụng (ví dụ: kê biên tài sản đang tranh chấp).
(4) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được đề nghị thay đổi (ví dụ: cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp).
(5) và (6) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(7) và (8) Ghi tư cách đương sự của người làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.
(9) và (10) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(11) Ghi tư cách đương sự của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Chú ý: Nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 111 của Bộ luật tố tụng dân sự thì không ghi các mục (7), (8) và (11).
(12) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được áp dụng.
(13) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi.
(14) Ghi lý do tương ứng quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 111 của Bộ luật tố tụng dân sự [ví dụ: “để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự” hoặc “để bảo vệ chứng cứ” hoặc “để bảo đảm việc thi hành án” (khoản 1 Điều 111 của Bộ luật tố tụng dân sự); “do tình thế khẩn cấp, cần phải bảo vệ ngay bằng chứng, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra” (khoản 2 Điều 111 của Bộ luật tố tụng dân sự)].
(15) Ghi tên biện pháp khẩn cấp tạm thời mà Tòa án áp dụng và điều luật của Bộ luật tố tụng dân sự mà Tòa án căn cứ (ví dụ: Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng theo quy định tại Điều 116).
(16) Ghi tên biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi và điều luật của Bộ luật tố tụng dân sự mà Tòa án căn cứ.
(17) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ 1: nếu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 122 của Bộ luật tố tụng dân sự bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 120 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: “kê biên tài sản đang tranh chấp là...; giao tài sản này cho... quản lý cho đến khi có quyết định của Tòa án).
4. Ai có quyền quyết định việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời?
Thẩm phán có thẩm quyền quyết định việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời. Quyết định của Thẩm phán phải căn cứ vào các quy định của pháp luật và căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án.
5. Thủ tục thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời được thực hiện như thế nào?
Đề nghị: Bên có yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời phải làm đơn gửi Tòa án, trình bày rõ lý do và bằng chứng.
Xét xử: Tòa án sẽ xem xét đơn yêu cầu, các tài liệu, chứng cứ liên quan và tiến hành các hoạt động tố tụng cần thiết để làm rõ vụ việc.
Quyết định: Sau khi xem xét kỹ lưỡng, Tòa án sẽ ra quyết định chấp nhận hoặc bác bỏ yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.
6. Trong trường hợp áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng thì các bên liên quan có trách nhiệm như thế nào?
Trách nhiệm của Tòa án: Nếu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng pháp luật, gây thiệt hại cho đương sự thì Tòa án phải chịu trách nhiệm về thiệt hại đó.
Trách nhiệm của người yêu cầu áp dụng: Nếu người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời biết rõ hoặc đáng lẽ phải biết rằng yêu cầu của mình là không có cơ sở pháp lý mà vẫn cố tình yêu cầu thì người đó có thể phải bồi thường thiệt hại cho bên bị ảnh hưởng.
7. Hướng dẫn viết mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Thẩm phán trong vụ án dân sự
Để viết mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời, bạn cần tham khảo các mẫu quyết định đã được ban hành và các quy định của pháp luật. Quyết định này cần đảm bảo các yếu tố sau:
- Tiêu đề: Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- Cơ quan ban hành: Tòa án nhân dân.
- Số hiệu, ngày ban hành.
- Tên vụ án:
- Các bên tham gia tố tụng:
- Nội dung vụ án: Tóm tắt ngắn gọn nội dung vụ án.
- Lý do thay đổi: Trình bày rõ ràng lý do tại sao phải thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- Quyết định: Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể.
- Căn cứ pháp lý: Nêu rõ các quy định pháp luật làm căn cứ cho quyết định.
- Người ký: Thẩm phán.
Lưu ý: Việc soạn thảo quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời đòi hỏi kiến thức chuyên môn về tố tụng dân sự. Nếu bạn không tự tin, nên nhờ sự trợ giúp của luật sư.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Thẩm phán trong vụ án dân sự. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận