Trong bối cảnh quản lý nhà nước và hoạt động của các tổ chức, việc ban hành văn bản là một yếu tố không thể thiếu. Quyết định ban hành văn bản không chỉ là một hình thức pháp lý mà còn mang ý nghĩa quan trọng trong việc thực thi chính sách, quy định và hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ cụ thể. Những quyết định này không chỉ đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động của các cơ quan nhà nước mà còn góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và điều hành. Để hiểu rõ hơn về Quyết định ban hành văn bản kèm theo, mời quý vị theo dõi nội dung trong bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC.
Mẫu quyết định ban hành văn bản kèm theo (quy chế, quy định, điều lệ, kế hoạch, chương trình ...) của Bộ Tài chính
1. Thế nào là quyết định ban hành văn bản kèm theo?
Quyết định ban hành văn bản kèm theo thường xảy ra khi cơ quan nhà nước, tổ chức hoặc các cơ quan có thẩm quyền muốn áp dụng một chính sách mới, quy định pháp lý hay quy trình nào nhưng cần làm rõ các chi tiết, thủ công hoặc thực hiện hướng dẫn. Bản kèm theo văn bản sẽ giúp các liên kết bên trong hiểu rõ hơn về cách thức thực hiện chính sách hoặc quy định các trường hợp bị cấp, cho phép làm những gì.
Ví dụ: Quốc Hội ban hành ra Luật hôn nhân và gia đình 2014 thì văn bản kèm theo của nó là Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định hướng dẫn thi hành Luật hôn nhân gia đình 2014; Quyết định về Quy Định Thuế Mới Quyết định 123/QĐ-BTC văn bản kèm theo Thông tư 45/2024/TT-BTC
2. Mẫu quyết định ban hành văn bản kèm theo (quy chế, quy định, điều lệ, kế hoạch, chương trình ...) của Bộ Tài chính
Căn cứ theo Phụ lục II Quyết định 688/2020/QĐ-BTC mẫu số 1.7 quyết định của Bộ Tài chính ban hành văn bản kèm theo như sau:
BỘ TÀI CHÍNH ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: .../QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày tháng năm 20... |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành (phê duyệt) ........(1)..............
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ .........................................;
Căn cứ .........................................;
Theo đề nghị của ..........................(2)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này ..............(1)
Điều 2. ...........................................................................
Điều 3. .........................................................................../.
Nơi nhận: - Như Điều …; - .................; - Lưu: VT, (3)(4). |
BỘ TRƯỞNG (5) (Chữ ký của người có thẩm quyền Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên của văn bản kèm theo (quy chế, quy định, điều lệ, kế hoạch, chương trình …) được ban hành.
(2) Chức danh Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền trình.
(3) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo.
(4) Số lượng bản phát hành.
(5) Thẩm quyền ký là Bộ trưởng, Thứ trưởng ký thay (KT.) hoặc người được ủy quyền ký Thừa ủy quyền (TUQ.).
3. Nguyên tắc và yêu cầu quản lý công tác văn thư của Bộ Tài chính
Quản lý công văn thư được quy định trong NĐ 30/2020/NĐ-CP là một phần quan trọng trong hoạt động chính, giúp đảm bảo thông tin, tài liệu của Bộ Tài chính chính được lưu trữ, sử dụng và bảo mật một cách hiệu quả. Dưới đây là những nguyên tắc và yêu cầu quản lý công văn thư của Bộ Tài chính
Nguyên tắc quản lý công tác văn thư như sau:
- Mọi hoạt động văn thư phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành và các quy định nội bộ của Bộ Tài chính.
- Đảm bảo thông tin được quản lý và xử lý một cách minh bạch, công khai khi cần thiết.
- Thông tin nhạy cảm hoặc thuộc diện bảo mật phải được quản lý chặt chẽ, không để lộ ra ngoài.
- Tài liệu phải được soạn thảo chính xác, đầy đủ và kịp thời để phục vụ cho công tác quản lý.
Yêu cầu quản lý công tác văn thư như sau:
- Xây dựng và duy trì hệ thống quản lý văn thư khoa học, hợp lý, dễ dàng truy cập và tìm kiếm.
- Thiết lập quy trình rõ ràng cho việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ và phát hành văn bản.
- Tổ chức đào tạo cho cán bộ, công chức về nghiệp vụ văn thư để nâng cao hiệu quả công việc.
- Áp dụng các biện pháp bảo mật thông tin trong quá trình quản lý văn thư.
- Thường xuyên đánh giá hiệu quả công tác văn thư và có các biện pháp cải tiến phù hợp.
Qua đó việc thực hiện đầy đủ các nguyên tắc và yêu cầu này sẽ giúp nâng cao hiệu quả quản lý công tác văn thư tại Bộ Tài chính, đồng thời đảm bảo tính chính xác và kịp thời trong công tác quản lý nhà nước.
4. Hình thức văn bản trong công tác văn thư của Bộ Tài chính được quy định ra sao?
Theo Quyết định 1616/2016/QĐ-BTC quy định hình thức văn bản biểu thức trong thư công tác văn thư của Bộ Tài chính được quy định cụ thể có thể đảm bảo tính chính thức, hợp pháp và thống nhất trong quá trình soạn thảo, phát hành và lưu trữ có 3 hình thức và phải được lập dưới dạng bằng văn bản sau:
- Văn bản quy phạm pháp luật: Thông tư; Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng Bộ Tài chính với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
- Văn bản hành chính: Quyết định, chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, công văn, báo cáo, tờ trình, biên bản, hợp đồng, công điện, bản ghi nhớ, bản cam kết, bản thỏa thuận, giấy chứng nhận, giấy ủy quyền, giấy giới thiệu, giấy mời, giấy đi đường, giấy nghỉ phép, giấy biên nhận.
- Văn bản chuyên ngành (hóa đơn tài chính, tờ khai thuế, tờ khai hải quan, các loại chứng chỉ...) và văn bản trao đổi với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài (công hàm, thư công tác).
- Văn bản điện tử là Email chính thức sử dụng để trao đổi thông tin, tài liệu giữa các đơn vị trong Bộ và với các cơ quan khác hoặc hệ thống quản lý văn bản điện tử áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý và lưu trữ văn bản.
5. Soạn thảo văn bản trong công tác văn thư của Bộ Tài chính như thế nào?
Soạn thảo văn bản trong công văn thư của Bộ Tài chính phải bổ sung các quy định nghiêm ngặt về cấu trúc, nội dung và trình bày để đảm bảo tính chính xác, hợp pháp và hiệu quả. Dưới đây là các bước và yêu cầu cơ bản trong văn bản soạn thảo:
Bước 1: Xác định xem là văn bản gì để soạn
Trước khi bắt đầu soạn thảo, cần phải xác định mục tiêu của văn bản là gì (chỉ đạo, thông báo, yêu cầu, báo cáo, hợp đồng, vv) và lựa chọn loại văn bản phù hợp. Các loại văn bản phổ biến trong thư công tác của Bộ Tài chính bao gồm: Chỉ thị, quyết định,Công văn, thông báo,....
Bước 2: Soạn nội dung của văn bản nội dung phải đầy đủ, rõ ràng và mạch lạc bao gồm:
Tiêu đề văn bản, quốc hiệu, tiêu ngữ, tên loại văn bản, số, ký hiệu văn bản, ngày tháng năm, nội dung chính, chữ ký và dấu,...
Bước 3: Kiểm tra và chỉnh sửa
Kiểm tra nội dung đảm bảo thông tin chính xác, không có sai sót và chỉnh sửa ngữ pháp, chính tả để đảm bảo văn bản không có lỗi ngữ pháp, chính tả.
Bước 4 : Phê duyệt
Trình văn bản để người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt trước khi ban hành
Bước 5: Phát hành và lưu trữ
Phát hành là gửi văn bản đến các đơn vị liên quan và lưu trữ bản gốc, sao lưu văn bản theo quy định để phục vụ cho công tác tra cứu, kiểm tra sau này.
Bước 6: Theo dõi và đánh giá
Theo dõi việc thực hiện nội dung văn bản, đánh giá hiệu quả và điều chỉnh nếu cần thiết.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về quyết định ban hành văn bản kèm theo. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận