Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu số 03/2013/TT-LLTP

Phiếu lý lịch tư pháp là một loại giấy tờ quan trọng, đóng vai trò thiết yếu trong nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn băn khoăn về thủ tục xin cấp, thời gian hoàn thành, giá trị sử dụng, hay những thông tin quan trọng cần ghi nhớ. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những giải đáp chi tiết về Phiếu lý lịch tư pháp mẫu số 03/2013/TT-LLTP, giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền lợi và nghĩa vụ của bản thân.

Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu số 03/2013/TT-LLTP

Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu số 03/2013/TT-LLTP

1. Phiếu lý lịch tư pháp là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp là gì?

Theo Luật Lý lịch tư pháp 2009, phiếu lý lịch tư pháp đóng vai trò quan trọng trong việc chứng minh lý lịch cá nhân, là căn cứ để đánh giá năng lực, phẩm chất đạo đức và khả năng đảm nhiệm chức vụ của mỗi cá nhân.

Chứng minh thông tin về án tích, bản án hoặc quyết định xử phạt:

  • Phiếu lý lịch tư pháp ghi nhận đầy đủ thông tin về các án tích, bản án hoặc quyết định xử phạt của Tòa án mà cá nhân đã từng trải qua trong thời gian cư trú tại Việt Nam.
  • Cung cấp căn cứ cho các cơ quan, tổ chức liên quan tham khảo, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các hành vi vi phạm pháp luật đối với năng lực, phẩm chất đạo đức của cá nhân trong quá khứ.

Xác định khả năng đảm nhiệm chức vụ trong doanh nghiệp:

  • Phiếu lý lịch tư pháp thể hiện rõ ràng thông tin về việc cá nhân có đang bị cấm hay không đảm nhiệm các chức vụ trong doanh nghiệp hoặc thành lập, quản lý doanh nghiệp bị Tòa án tuyên bố phá sản.
  • Quy định này nhằm đảm bảo sự minh bạch, an toàn trong hoạt động kinh doanh, góp phần bảo vệ lợi ích của các bên liên quan.

Như vậy, phiếu lý lịch tư pháp đóng vai trò thiết yếu trong việc đánh giá năng lực, phẩm chất đạo đức của cá nhân, từ đó tạo điều kiện cho việc lựa chọn, bổ nhiệm nhân sự phù hợp, góp phần xây dựng môi trường làm việc lành mạnh, minh bạch.

2. Có bao nhiêu loại phiếu lý lịch tư pháp?

Có bao nhiêu loại phiếu lý lịch tư pháp?

Có bao nhiêu loại phiếu lý lịch tư pháp?

Tại Điều 7 và Điều 41 Luật lý lịch tư pháp 2009, phiếu lý lịch tư pháp được quy định như sau:

“Điều 41. Phiếu lý lịch tư pháp

  1. Phiếu lý lịch tư pháp gồm có:

a) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Luật này;

b) Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

…”

Như vậy, phiếu lý lịch tư pháp được chia thành hai loại chính:

Phiếu lý lịch tư pháp số 1:

Đối tượng: Cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức theo yêu cầu.

Nội dung:

    • Thông tin cá nhân: Họ tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh,...
    • Tình trạng án tích: Ghi rõ "không có án tích" nếu chưa từng bị kết án hoặc án tích đã được xóa. Bên cạnh đó, ghi rõ "có án tích", tội danh, hình phạt nếu đang có án tích chưa được xóa.
    • Thông tin cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã: Ghi rõ "không bị cấm" nếu không có lệnh cấm, ghi rõ chức vụ bị cấm, thời hạn cấm nếu có lệnh cấm.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2:

Cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng và cá nhân theo yêu cầu để biết thông tin về lý lịch tư pháp của bản thân.

Nội dung:

    • Thông tin cá nhân: Giống như Phiếu số 1.
    • Tình trạng án tích: Ghi rõ "không có án tích" nếu chưa từng bị kết án, ghi đầy đủ thông tin về các án tích, bao gồm cả án tích đã được xóa.
    • Thông tin cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã: Giống như Phiếu số 1.

3. Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu số 03/2013/TT-LLTP

Mẫu số 03/2013/TT-LLTP

(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)

Kính gửi: ...................................................................

  1. Tên tôi là1: .......................................................................................................................
  2. Tên gọi khác (nếu có):............................................................3. Giới tính :.....................

4. Ngày, tháng, năm sinh: …........./ …….../ ……… …………………………………......

5. Nơi sinh2:..........................................................................................................................

6. Quốc tịch:......................................................7. Dân tộc:..................................................

8. Nơi thường trú 3:...............................................................................................................

9. Nơi tạm trú4:.....................................................................................................................

10. Giấy CMND/Hộ chiếu :.......................................5Số:....................................................

Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:...........................................................................

  1. Họ tên cha:…………………………………….Ngày/tháng/năm sinh ………………..
  2. Họ tên mẹ:…………………………………… .Ngày/tháng/năm sinh ………………..

13.Họ tên vợ/chồng…………………….. ………  Ngày/tháng/năm sinh ………………..

  1. Số điện thoại/e-mail:.......................................................................................................

QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN

(Tính từ khi đủ 14 tuổi)

Từ tháng, năm

đến tháng, năm

Nơi thường trú/ Tạm trú

Nghề nghiệp, nơi làm việc6

 

 
 

 

Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):.................................................................................................

Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7:  Số 1                     Số 2

Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):    Có                      Không

Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:.......................................................................

..............................................................................................................................................

Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.

..........., ngày ……… tháng …… năm ………

                                                                                                Người khai

                                                                                           (Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

1 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.

 2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.

3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.

5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.

6 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.

7 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.

 Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

4. Đối tượng nào được cấp phiếu lý lịch tư pháp?

Đối tượng nào được cấp phiếu lý lịch tư pháp?

Đối tượng nào được cấp phiếu lý lịch tư pháp?

Theo quy định tại Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009, Phiếu lý lịch tư pháp Việt Nam được cấp cho các đối tượng sau:

Công dân Việt Nam và người nước ngoài: Đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ cho mục đích cá nhân.

Cơ quan nhà nước: Sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, đảm bảo cán bộ, công chức đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.

Cơ quan tiến hành tố tụng: Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử các vụ án hình sự.

Tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội: Sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp để đảm bảo cán bộ, đảng viên đáp ứng các điều kiện theo quy định của Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức.

5. Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp

Công dân Việt Nam và nước ngoài có 3 cách để làm Lý lịch tư pháp Việt Nam:

Làm trực tiếp tại cơ quan cấp:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp Hà Nội hoặc TP HCM trong giờ hành chính.
  • Bước 3: Đóng lệ phí, nhận phiếu hẹn và quay lại nhận kết quả.
  • Lưu ý: Kiểm tra kỹ thông tin trên Phiếu kết quả.

Làm trực tuyến:

  • Truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Tư pháp (https://lltp.moj.gov.vn/).
  • Đăng nhập bằng tài khoản tích hợp quốc gia hoặc tạo tài khoản mới.
  • Chọn dịch vụ "Cấp Phiếu lý lịch tư pháp".
  • Khai báo thông tin và nộp hồ sơ điện tử.
  • Nộp lệ phí trực tuyến.
  • Nhận kết quả qua bưu điện hoặc tải về.

Làm qua bưu điện:

  • Tải mẫu tờ khai và hướng dẫn làm Lý lịch tư pháp tại website Bộ Tư pháp.
  • Điền đầy đủ thông tin trên tờ khai và chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
  • Gửi hồ sơ qua bưu điện đến Sở Tư pháp nơi bạn cư trú.
  • Nộp lệ phí bưu điện và nhận biên lai.
  • Sau khi hoàn thành, Sở Tư pháp sẽ gửi Phiếu lý lịch tư pháp về cho bạn qua bưu điện.

Làm Lý lịch tư pháp qua app VNeID:

  • Cài đặt app VNeID trên điện thoại thông minh.
  • Đăng nhập bằng tài khoản VNeID.
  • Chọn dịch vụ "Cấp Phiếu lý lịch tư pháp".
  • Khai báo thông tin và nộp hồ sơ điện tử.
  • Nộp lệ phí trực tuyến.
  • Nhận kết quả qua bưu điện hoặc tải về.

6. Một số câu hỏi thường gặp

Phiếu lý lịch tư pháp số 03/2013/TT-LLTP là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp số 03/2013/TT-LLTP là một loại phiếu được sử dụng để xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam. Phiếu này bao gồm các thông tin cá nhân, tình trạng án tích, và thông tin cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã của người được cấp.

Ai có thể sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp số 03/2013/TT-LLTP?

Phiếu lý lịch tư pháp số 03/2013/TT-LLTP được sử dụng bởi công dân Việt Nam khi họ cần xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho các mục đích như:

  • Xin việc làm
  • Xin học bổng
  • Xin nhập học
  • Xin cấp visa
  • Xin giấy phép hành nghề
  • Tham gia đấu giá tài sản
  • Giải quyết các thủ tục hành chính khác

Thời gian hoàn thành thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 03/2013/TT-LLTP là bao lâu?

Thông thường, thời gian hoàn thành thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 03/2013/TT-LLTP là từ 10 đến 15 ngày làm việc.

Tôi có thể thay đổi thông tin trên Phiếu lý lịch tư pháp số 03/2013/TT-LLTP sau khi đã được cấp không?

Có, bạn có thể thay đổi thông tin trên Phiếu lý lịch tư pháp số 03/2013/TT-LLTP sau khi đã được cấp. Tuy nhiên, bạn cần thực hiện thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp mới và nộp hồ sơ theo quy định.

Như vậy, bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về Phiếu lý lịch tư pháp mẫu số 03/2013/TT-LLTP. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến Phiếu lý lịch tư pháp. Ngoài ra, nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về Phiếu lý lịch tư pháp hoặc gặp khó khăn trong quá trình xin cấp, hãy liên hệ với Công ty Luật ACC để được tư vấn và hỗ trợ tận tình nhé!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo