Việc hủy giấy phép lao động của người nước ngoài tại Việt Nam là một quy trình quan trọng nhằm đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về lao động và di trú. Khi người lao động nước ngoài không còn làm việc tại Việt Nam, hoặc giấy phép lao động của họ không còn hiệu lực, việc hủy bỏ giấy phép này cần được thực hiện đúng thủ tục. Để hiểu rõ hơn về quy trình và các bước cần thiết, bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết và hướng dẫn cụ thể cho việc hủy giấy phép lao động của người nước ngoài tại Việt Nam.
Thủ tục hủy giấy phép lao động của người nước ngoài
1. Các trường hợp người lao động nước ngoài bị hủy giấy phép lao động
Thu hồi giấy phép lao động (hủy giấy phép lao động) là thủ tục bắt buộc mà người sử dụng lao động phải thực hiện khi người lao động nước ngoài không đảm bảo các điều kiện để làm việc tại Việt Nam.
Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, các trường hợp người lao động nước ngoài bị thu hồi giấy phép lao động được quy định như sau:
1.1. Trường hợp 1: Giấy phép lao động hết hiệu lực
Giấy phép lao động hết hiệu lực trong các trường hợp cụ thể sau:
Chấm dứt hợp đồng lao động: Khi hợp đồng giữa người lao động và doanh nghiệp Việt Nam kết thúc, giấy phép lao động không còn hiệu lực.
Giấy phép lao động đã hết thời hạn: Giấy phép lao động có thời hạn nhất định và khi hết thời hạn này, giấy phép sẽ không còn hiệu lực.
Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp: Nếu người lao động thực hiện công việc khác so với nội dung được cấp trong giấy phép, giấy phép sẽ bị hủy.
Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp: Khi hợp đồng lao động ký kết giữa các bên không phù hợp với nội dung giấy phép lao động, giấy phép sẽ bị thu hồi.
Hợp đồng giữa doanh nghiệp Việt Nam và phía nước ngoài chấm dứt hoặc hết thời hạn: Nếu hợp đồng giữa doanh nghiệp Việt Nam và đối tác nước ngoài, là căn cứ phát sinh giấy phép lao động, chấm dứt hoặc hết hạn, giấy phép sẽ bị hủy.
Đối tác phía nước ngoài gửi văn bản thông báo ngừng cử lao động nước ngoài sang Việt Nam làm việc: Khi phía đối tác nước ngoài thông báo ngừng cử lao động sang Việt Nam, giấy phép lao động sẽ không còn hiệu lực.
Tổ chức nước ngoài tại Việt Nam hoặc doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam có sử dụng lao động nước ngoài giải thể: Khi các tổ chức này giải thể, giấy phép lao động của nhân viên nước ngoài sẽ bị thu hồi.
1.2. Trường hợp 2: Vi phạm các quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP
Người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài có thể bị thu hồi giấy phép lao động nếu vi phạm các quy định của Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Các vi phạm có thể bao gồm không tuân thủ quy định về điều kiện làm việc, giấy phép giả mạo, hoặc không báo cáo các thay đổi liên quan đến tình trạng làm việc của người lao động.
1.3. Trường hợp 3: Không tuân thủ luật pháp Việt Nam
Nếu trong quá trình làm việc tại Việt Nam, lao động nước ngoài không tuân thủ luật pháp, gây ảnh hưởng đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội, giấy phép lao động của họ sẽ bị thu hồi. Điều này bao gồm các hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng như tội phạm, tham gia hoạt động chính trị trái phép, hoặc các hành vi gây mất an ninh công cộng.
Như vậy, nếu thuộc một trong ba trường hợp trên, người lao động nước ngoài chắc chắn sẽ bị thu hồi giấy phép lao động.
>> Xem thêm: Người nước ngoài xin lý lịch tư pháp ở đâu?
2. Thủ tục hủy giấy phép lao động của người nước ngoài
Thủ tục hủy giấy phép lao động của người nước ngoài
Tùy vào từng trường hợp mà thủ tục thu hồi giấy phép lao động (hủy giấy phép lao động) của người nước ngoài sẽ có sự khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản thì việc thu hồi giấy phép lao động sẽ do người sử dụng lao động thực hiện và cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cụ thể quy trình thu hồi giấy phép lao động theo từng trường hợp như sau:
2.1. Trường hợp 1: Giấy phép lao động hết hiệu lực
Ở trường hợp này, quy trình thủ tục thu hồi giấy phép lao động được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Người sử dụng lao động thu hồi giấy phép lao động của lao động nước ngoài.
Bước 2: Nộp hồ sơ cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đã cấp giấy phép lao động.
Hồ sơ bao gồm:
- Bản gốc giấy phép lao động của người nước ngoài đã được cấp.
- Văn bản nêu rõ lý do thu hồi, trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng không thu hồi được.
Bước 3: Nhận văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động.
Chi tiết hồ sơ thu hồi giấy phép lao động gồm:
Thời hạn nộp hồ sơ: Trong 15 ngày làm việc kể từ ngày giấy phép lao động hết hiệu lực, người sử dụng lao động phải thu hồi giấy phép lao động của người nước ngoài và tiến hành nộp hồ sơ.
Thời gian giải quyết hồ sơ: Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ trả văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động cho người sử dụng lao động.
2.2. Đối với trường hợp 2 và 3
Ở 2 trường hợp này, thủ tục hủy giấy phép lao động của người nước ngoài tiến hành như sau:
Bước 1: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động ra quyết định thu hồi giấy phép lao động theo mẫu số 13/PLI và thông báo cho đơn vị sử dụng lao động.
Bước 2: Đơn vị sử dụng lao động tiến hành thu hồi giấy phép lao động của người nước ngoài.
Bước 3: Nộp lại giấy phép lao động cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đã cấp giấy phép.
Bước 4: Nhận văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động.
Thời hạn nộp hồ sơ: Trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thẩm quyền thông báo thu hồi giấy phép lao động, đơn vị sử dụng lao động phải tiến hành nộp lại giấy phép lao động.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhận được giấy phép lao động đã thu hồi.
3. Hậu quả pháp lý khi bị hủy giấy phép lao động mà vẫn tiếp tục làm việc
Hậu quả pháp lý khi bị hủy giấy phép lao động mà vẫn tiếp tục làm việc
3.1. Đối với người lao động
Phạt tiền: Người lao động sẽ bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng. (Điều 20 Nghị định 152/2020/NĐ-CP)
Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại: Nếu việc làm việc của người lao động gây thiệt hại cho người sử dụng lao động, người lao động phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. (Điều 132 Bộ Luật Lao động 2019)
Bị buộc chấm dứt hợp đồng lao động: Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động. (Điều 39 Bộ Luật Lao động 2019)
Bị ảnh hưởng đến việc xin cấp giấy phép lao động mới: Việc bị hủy giấy phép lao động có thể ảnh hưởng đến việc xin cấp giấy phép lao động mới của người lao động trong tương lai. (Điều 14 Nghị định 152/2020/NĐ-CP)
3.2. Đối với người sử dụng lao động
Phạt tiền: Người sử dụng lao động sử dụng lao động không có giấy phép lao động hoặc sử dụng lao động có giấy phép lao động đã hết hạn sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng mỗi người lao động. (Điều 20 Nghị định 152/2020/NĐ-CP)
Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại: Nếu việc sử dụng lao động không có giấy phép lao động hoặc sử dụng lao động có giấy phép lao động đã hết hạn gây thiệt hại cho người lao động, người sử dụng lao động phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. (Điều 132 Bộ Luật Lao động 2019)
Ngoài ra:
Việc người lao động tiếp tục làm việc khi bị hủy giấy phép lao động còn có thể ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của người lao động như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp thất nghiệp,...
Lưu ý:
Mức phạt tiền cụ thể có thể thay đổi tùy theo từng trường hợp vi phạm.
Người lao động và người sử dụng lao động cần tuân thủ quy định của pháp luật về lao động để tránh những hậu quả pháp lý không mong muốn.
>> Xem thêm: Thủ tục làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại TP.HCM
4. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Để được phép làm việc tại Việt Nam, người lao động nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:
Điều kiện chung:
Có hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp pháp khác để chứng minh nhân thân và quốc tịch.
Sức khỏe tốt, đáp ứng yêu cầu của công việc.
Không có tiền án, tiền sự.
Tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều kiện cụ thể:
Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật phù hợp với yêu cầu công việc.
Có kinh nghiệm làm việc phù hợp với yêu cầu công việc.
Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Đối với một số trường hợp đặc biệt, người lao động nước ngoài còn cần đáp ứng thêm một số điều kiện khác, ví dụ:
- Làm việc trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, nghệ thuật cần có trình độ chuyên môn cao và có kinh nghiệm làm việc ít nhất 5 năm.
- Làm việc trong lĩnh vực xây dựng cần có chứng chỉ hành nghề do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Mục đích của việc quy định điều kiện cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là để đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ quyền lợi của người lao động Việt Nam và tạo sự cạnh tranh lành mạnh trên thị trường lao động. Việc sử dụng lao động nước ngoài cần tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam.
>> Xem thêm: Dịch vụ làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại TPHCM
5. Mức xử phạt người nước ngoài không có giấy phép lao động
Mức xử phạt người nước ngoài không có giấy phép lao động tại Việt Nam được quy định tại Điều 20 Nghị định 152/2020/NĐ-CP về việc sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam, cụ thể như sau:
5.1. Đối với người lao động nước ngoài
Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Ngoài ra, người lao động nước ngoài còn có thể bị:
- Buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam.
- Cấm nhập cảnh vào Việt Nam trong thời hạn từ 1 đến 3 năm.
5.2. Đối với người sử dụng lao động
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng mỗi người lao động vi phạm.
Buộc đình chỉ hoạt động sử dụng lao động nước ngoài từ 1 đến 3 tháng.
Thu hồi giấy phép sử dụng lao động nước ngoài.
>> Xem thêm: Về phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho người nước ngoài
6. Một số câu hỏi thường gặp
Khi nào người sử dụng lao động cần hủy giấy phép lao động của người nước ngoài?
Người sử dụng lao động cần hủy giấy phép lao động khi người lao động không còn làm việc tại công ty, hoặc giấy phép lao động hết hạn, bị thu hồi, hoặc không còn đáp ứng đủ điều kiện làm việc theo quy định pháp luật.
Thủ tục hủy giấy phép lao động bao gồm những bước gì?
Thủ tục hủy giấy phép lao động bao gồm việc chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn yêu cầu hủy giấy phép tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, và nhận thông báo kết quả từ cơ quan này.
Những giấy tờ nào cần chuẩn bị để hủy giấy phép lao động?
Hồ sơ hủy giấy phép lao động bao gồm: Đơn đề nghị hủy giấy phép lao động, bản sao giấy phép lao động, bản sao hợp đồng lao động đã chấm dứt, và các tài liệu khác theo yêu cầu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Hy vọng thông qua bài viết này, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng nắm rõ được quy trình hủy giấy phép lao động của người nước ngoài như thế nào. Nếu cần thêm bất kỳ thông tin gì về thủ tục hủy giấy phép lao động thì đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết.
Nội dung bài viết:
Bình luận