Kế hoạch mua sắm và bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị dạy học là tài liệu chi tiết nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập trong trường học. Nó đảm bảo rằng các phòng học và trang thiết bị luôn hiện đại, đầy đủ, phục vụ hiệu quả nhu cầu giáo dục và đào tạo.

Kế hoạch mua sắm, bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
1. Tại sao phải lập kế hoạch mua sắm, bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị dạy học?
Việc lập kế hoạch mua sắm, bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị dạy học mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và hiệu quả dạy học, cụ thể như sau:
- Đảm bảo đáp ứng nhu cầu dạy học:
- Kế hoạch giúp xác định rõ nhu cầu về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường, từ đó lựa chọn mua sắm phù hợp, tránh tình trạng thiếu hụt hoặc lãng phí.
- Giúp nhà trường chủ động trong việc chuẩn bị cho năm học mới, đảm bảo đủ điều kiện để tổ chức dạy học hiệu quả.
- Sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính:
- Kế hoạch giúp nhà trường lập dự toán kinh phí cụ thể cho việc mua sắm, bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, tránh tình trạng chi tiêu lãng phí.
- Giúp nhà trường ưu tiên mua sắm những trang thiết bị thực sự cần thiết, phù hợp với khả năng tài chính.
- Nâng cao chất lượng giáo dục:
- Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện đại, đầy đủ sẽ giúp giáo viên có điều kiện tốt nhất để truyền đạt kiến thức, kỹ năng cho học sinh.
- Học sinh được học tập trong môi trường có đầy đủ trang thiết bị sẽ tiếp thu kiến thức hiệu quả hơn, phát triển năng lực và tư duy sáng tạo.
- Tạo môi trường giáo dục an toàn:
- Kế hoạch giúp nhà trường lựa chọn mua sắm những trang thiết bị đảm bảo an toàn cho học sinh trong quá trình sử dụng.
- Giúp nhà trường xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, góp phần bảo vệ sức khỏe cho học sinh.
- Nâng cao hiệu quả quản lý:
- Kế hoạch giúp nhà trường quản lý hiệu quả việc mua sắm, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
- Giúp nhà trường theo dõi tình trạng sử dụng của các trang thiết bị, kịp thời sửa chữa, bảo dưỡng khi cần thiết.
Ngoài ra, việc lập kế hoạch mua sắm, bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị dạy học còn thể hiện sự quan tâm của nhà trường đến chất lượng giáo dục và môi trường học tập của học sinh. Do đó,
2. Kế hoạch mua sắm, bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
UBND HUYỆN CẦN GIỜ TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH KHÁNH Số: 268/KH-THBK |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Cần Giờ, ngày 17 tháng 10 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
MUA SẮM, BỔ SUNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ - CÔNG NGHỆ
NĂM HỌC 2022 - 2023
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ thông tư 32/2018/TT-BGDDT Ban chương trình GDPT 2018;
Căn cứ thông tư 28/2020/TT-BGDĐT Ban hành Điều lệ trường Tiểu học;
Căn cứ thông tư 13/2020/TT- BGD&ĐT Quy định tiêu chuẩn CSVC các trường MN,TH,THCS, THPT;
Căn cứ thông tư 14/2020/TT- BGD&ĐT Quy định phòng học bộ môn các trường MN,TH,THCS, THPT;
Căn cứ thông tư 05/2019/TT-BGDDT Ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1;
Căn cứ thông tư 43/2020/TT-BGDDT Ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2;
Căn cứ thông tư 37/2021/TT-BGDDT Ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 3;
Căn cứ tình hình cơ sở vật chất hiện tại của trường. Trường Tiểu học Bình Khánh xây dựng kế hoạch mua sắm, bổ sung và sử dụng cơ sở vật chất năm học 2022 - 2023 như sau:
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
- Quy mô trường lớp, học sinh
Nội dung |
Tổng số |
Khối lớp |
||||
Lớp 1 |
Lớp 2 |
Lớp 3 |
Lớp 4 |
Lớp 5 |
||
Tổng số lớp |
30 |
06 |
06 |
05 |
06 |
07 |
Tổng số học sinh |
964 |
198 |
179 |
170 |
195 |
222 |
Học sinh nữ |
447 |
87 |
87 |
79 |
87 |
107 |
Học sinh lưu ban |
19 |
17 |
01 |
01 |
0 |
0 |
Học sinh mới tuyển |
177 |
177 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Tổng số HS học 2 buổi / ngày |
964 |
198 |
179 |
170 |
195 |
222 |
Tổng số HS học Tin học tự chọn (Lớp 3 bắt buộc) |
587 |
0 |
0 |
170 |
195 |
222 |
Tổng số HS học tiếng Anh theo đề án/tự chọn của Bộ |
514 |
93 |
75 |
170 |
89 |
88 |
Tổng số học sinh học tiếng Anh tăng cường |
443 |
102 |
102 |
0 |
105 |
134 |
Tổng số học sinh học bán trú |
258 |
65 |
76 |
45 |
42 |
30 |
Học sinh khuyết tật |
25 |
10 |
03 |
02 |
05 |
05 |
Học sinh có hoàn cảnh khó khăn |
173 |
35 |
18 |
42 |
38 |
40 |
- Tình hình đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
Nội dung |
Tổng số |
Đảng viên |
Nữ |
Trình độ chuyên môn |
Trình độ lý luận chính trị |
Ghi chú |
||
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
||||||
- Cán bộ quản lý: + Hiệu trưởng + P. hiệu trưởng |
03 01 02 |
03 01 02 |
01
01 |
02 01 01 |
01
01 |
|
03 01 02 |
|
- GV chủ nhiệm: |
30 |
15 |
26 |
26 |
04 |
|
03 |
Thỉnh giảng 02 giáo viên |
- GV bộ môn: + Thể dục (GDTC) + Âm nhạc
+ Tin học + Tiếng Anh
+ Mĩ thuật + Tổng phụ trách + Phổ cập giáo dục |
14 02 01
02 06
01 01 01 |
07 01
02 01
01 01 01 |
07
01
05
|
10 02
02 04
01 01 |
04
01
02
01 |
|
02
01 01 |
Thỉnh giảng
Thỉnh giảng (01 GV) |
- Nhân viên: + Kế toán + Y tế học đường + Văn thư, học vụ + Thư viện, thiết bị + Bảo vệ + Phục vụ + Nấu ăn |
12 01 01 01 01 02 02 04 |
03 01 01 01
|
08
01 01 01
01 04 |
01
01
|
|
03 01 01
01 |
01
01 |
|
Tổng cộng |
59 |
27 |
42 |
30 |
09 |
03 |
09 |
|
- Tình hình cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ
- Diện tích khuôn viên so với chuẩn quy định: 15.010 m2/933 học sinh. Trường có 54 phòng, trong đó: 30 phòng học và 24 phòng chức năng gồm: 06 phòng hành chính (phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòng truyền thống, phòng giáo viên, phòng đoàn đội, phòng kế toán); 02 phòng thư viện + thiết bị; 01 phòng y tế; 01 phòng học tiếng Anh; 01 dạy Âm nhạc; 01 phòng đa năng; 01 hồ bơi; 01 sân bóng đá mặt cỏ nhân tạo; 02 phòng máy tính; 08 phòng nghỉ và khu nhà bếp; 01 phòng giáo dục khuyết tật. Mỗi phòng học được trang bị, trang trí lớp học đúng quy định. Bàn ghế trong các phòng học đủ. Sắp xếp theo quy định. Số bàn ghế đúng quy cách đạt 100 %.
+ Thiết bị giáo dục
- Trường đã tiến hành rà soát các thiết bị dạy học lớp 1, lớp 2 và lớp 3 hiện có trong đơn vị và đối chiếu với danh mục thiết bị lớp 1, lớp 2, lớp 3 theo quy định. Tận dụng tối đa các thiết bị, đồ dùng dạy học đã đượa trang bị trước đó để giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ dạy học lớp 1, lớp 2, lớp 3 theo yêu cầu chương trình 2018. Đối với những thiết bị còn thiếu so với danh mục, nhà trường đã đề xuất Phòng GDĐT huyện Cần Giờ bổ sung.
- Thuận lợi, khó khăn
4.1. Thuận lợi
- Nhà trường luôn được bảo quản cơ sở vật chất khá tốt nên luôn tạo được sự khang trang, sạch sẽ, trang thiết bị đầy đủ để phục vụ cho việc dạy và học, từ đó đã tạo cho giáo viên, phụ huynh, cha mẹ học sinh phấn khởi trong năm học mới.
- Các cấp lãnh đạo và chính quyền địa phương luôn quan tâm đến công tác giáo dục, các tổ chức xã hội, các đoàn thể và cá nhân đã tham gia tích cực vào công tác huy động các nguồn lực tạo môi trường giáo dục thuận lợi cho nhà trường.
- Công nghệ thông tin phát triển giúp cho nhân dân nắm bắt được thông tin về giáo dục, từ đó có sự thấu hiểu và chia sẻ đối với nhà trường trong quá trình triển khai nhiệm vụ dạy học và giáo dục.
4.2. Khó khăn
- Nguồn ngân sách dành cho việc bổ sung, mua sắm sửa chữa cơ sở vật chất, thiết bị dạy học còn ít nên chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu trong việc thực hiện nhiệm vụ đặc biệt là việc triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
III. MỤC TIÊU
- Mục tiêu chung:
- Khai thác, sử dụng hiệu quả mua sắm bổ sung các thiết bị đáp ứng mọi hoạt động trong công tác giáo dục học sinh, đặc biệt chương trình GDPT 2018.
- Tăng cường sự quản lý nhằm đảm bảo sử dụng có hiệu quả tài sản hiện có cũng như bảo quản, sửa chữa bổ sung tài sản kịp thời phục vụ công tác chăm sóc - giáo dục, tránh thất thoát, lãng phí tài sản của nhà trường.
- Mục tiêu cụ thể:
- Tăng cường công tác quản lý nhằm đảm bảo sử dụng có hiệu quả tài sản hiện có; bảo quản, sửa chữa kịp thời phục vụ tốt công tác dạy- học, tránh thất thoát lãng phí.
- Tiếp tục tham mưu với lãnh đạo các cấp về việc bổ sung, mua mới, tu sửa các trang thiết bị đã hỏng, hết công năng sử dụng.
- Huy động các nguồn kinh phí để tiếp tục tu sửa bổ sung các hạng mục đã xuống cấp nhằm đảm bảo tốt công tác hệ thống an ninh, an toàn trường học.
- 100% các lớp có đủ đồ dùng, thiết bị thiết yếu phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập của giáo viên, học sinh.
IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN
Thời gian |
Hoạt động |
Yêu cầu thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Người phụ trách |
Nguồn kinh phí |
Tháng 8/2022
|
Kiểm tra, rà soát, sửa chữa, thiết bị điện tại các phòng học, đồ dùng bị hỏng, hệ thống nước, dự trù mua sắm, trang bị các đồ dùng mới phục vụ cho năm học 2022 - 2023 |
Hoàn thiện CSVC để đảm bảo an toàn, phục vụ tốt cho năm học mới |
Rà soát, xây dựng Kế hoạch, phân công nhiệm vụ cho các bộ phận thực hiện |
Tất cả các bộ phận, giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên bộ môn |
Ngân sách Nhà nước được phân cấp |
Chuẩn bị phân phối SGK phục vụ công tác dạy và học các lớp. |
Đảm bảo 100% học sinh đều có đủ sách |
Phối hợp với nhà xuất bản phân phối SGK theo nhu cầu của CMHS |
Nhân viên thư viện, GVCN |
Cha mẹ học sinh đóng góp |
|
Mua sắm bổ sung thiết bị, sách tài liệu tham khảo cho Thư viện. |
Trang bị đầy đủ sách tài liệu tham khảo để phục vụ cho giảng dạy và nghiên cứu khoa học |
Rà soát tình hình thực tê, xây dựng kế hoạch mua sắm bổ sung thiết bị và tài liệu tham khảo |
Nhân viên thư viện, thiết bị |
Ngân sách Nhà nước được phân cấp |
|
Tháng 9/2022 |
Trang bị ti vi phục vụ cho công tác giảng dạy |
Mỗi lớp có 01 tivi để giảng dạy và học tập |
Xây dựng Kế hoạch vận động tài trợ, trình Phòng GDĐT phê duyệt để triển khai |
Hiệu trưởng và Ban đại diện Cha mẹ học sinh |
Xã hội hóa |
Tháng 10/2022 |
Lắp đặt máy lạnh cho các phòng nghỉ trưa của học sinh. |
Mỗi phòng nghỉ trưa đều có gắn máy lạnh |
Xây dựng Kế hoạch vận động tài trợ, trình Phòng GDĐT phê duyệt để triển khai |
Hiệu trưởng và Ban đại diện Cha mẹ học sinh |
Xã hội hóa |
Tháng 11/2022 |
Mở rộng mái che sân trường |
Mở rộng thêm 200 m2 để đảm bảo bóng mát cho học sinh học tập, vui chơi. |
Xây dựng Kế hoạch vận động tài trợ, trình Phòng GDĐT phê duyệt để triển khai |
Hiệu trưởng và Ban đại diện Cha mẹ học sinh |
Xã hội hóa |
Tháng 12/2022 |
Tổ chức kiểm kê tài sản, công cụ, dụng cụ |
Kiểm kê, đánh giá thực trạng về tình hình quản lý, sử dụng tài sản, công cụ dụng cụ tại đơn vị |
Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Ban kiểm kê tài sản, công cụ dụng cụ, xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện. Báo cáo kết quả về Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Cần Giờ. |
Ban kiểm kê tài sản, công cụ dụng cụ, giáo viên, nhân viên |
|
Tháng 01/2023 đến tháng 5/2023 |
Kiểm tra, rà soát, sửa chữa thiết bị, cơ sở vật chất bị hư, bổ sung thêm những thiết bị, cơ sở vật chất cần thiết để phục vụ cho công tác giảng dạy và giáo dục, đảm bảo an toàn cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. |
Thường xuyên kiểm tra tình hình cơ sở vật chất trong nhà trường |
Các bộ phận, giáo viên hàng tháng báo cáo tình hình cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, kiến nghị bổ sung trang bị thêm để đảm bảo cho việc thực hiện nhiệm vụ cho hiệu trưởng. Trên cơ sở đó hiệu trưởng chỉ đạo cho các bộ phận, cá nhân phụ trách triển khai thực hiện. |
CBQL, GV, nhân viên |
Ngân sách được phân cấp, xã hội hóa |
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công nhiệm vụ
1.1. Bộ phận phụ trách cơ sở vật chất:
Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học trong các hoạt động nhà trường. Tham mưu với Hiệu trưởng nhà trường về việc khai thác sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ chăm sóc, giáo dục học sinh.
* Nhiệm vụ:
a) Thực hiện quy chế trao quyền quản lý, sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học cho các cá nhân chịu trách nhiệm ở các lớp, phòng làm việc, tài sản công nói chung.
b) Theo dõi, chỉ đạo việc nghiên cứu khai thác sử dụng, bảo quản các tài sản, trang thiết bị dạy học được giao cho các cá nhân quản lý trên sổ sách và sổ theo dõi sử dụng.
c) Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý, sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị đồ dùng đồ chơi đã được giao. Phối hợp với các tổ chuyên môn để chỉ đạo thực hiện, đánh giá công tác sử dụng thiết bị dạy học, thực hành của giáo viên trong Tổ.
d) Thực hiện kiểm kê định kì hàng năm, đề xuất tham mưu với Hiệu trưởng trong việc mua sắm, sửa chữa, xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị nhà trường.
1.2. Tổ văn phòng:
a) Thực hiện công tác kế toán tài sản cơ sở vật chất cơ quan trên các hồ sơ tài sản nhà trường, thực tế để khai thác sử dụng có hiệu quả tài sản được giao, quản lý bảo quản sử dụng, đề xuất tham mưu mua sắm, bổ sung, trang bị mới…
b) Thực hiện công tác y tế học đường theo quy định, tăng cường việc chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh qua Tủ thuốc y tế học đường, tổ chức cân đo chấm biểu đồ theo dõi sức khỏe cho học sinh, xây dựng kế hoạch phòng chống dịch bệnh cho học sinh trong nhà trường.
c) Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý, bảo quản toàn bộ trường sở, cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhà trường (kể cả với các tài sản, trang thiết bị giao cho các cá nhân, phòng chức năng) trong quá trình hoạt động.
1.3. Bộ phận chuyên môn:
a) Phối hợp với bộ phận cơ sở vật chất nhằm trang bị, sử dụng CSVC, thiết bị, đồ dùng phục vụ tốt cho các hoạt động chuyên môn.
b) Các tổ chuyên môn lên kế hoạch sử dụng, bảo quản và đề xuất mua sắm bổ sung thiết bị, đồ dùng dạy học ngay từ đầu năm học. Tổ trưởng phối hợp kiểm tra, đôn đốc việc sử dụng, bảo quản CSVC, thiết bị, đồ dùng dạy học.
c) Tổ chuyên môn tổ chức thường xuyên các buổi sinh hoạt cấp tổ trao đổi kinh nghiệm về sử dụng thiết bị dạy học. Mỗi tổ chuyên môn quy định cho giáo viên khi lên kế hoạch bài giảng đối với mỗi chuyên đề mình phụ trách phải có kế hoạch về thiết bị dạy học phục vụ cho bài giảng đó. Việc sử dụng trang thiết bị đồ dùng phải đúng mục địch của hoạt động không được lạm dụng.
1.4. Đoàn thể:
a) Phối hợp với bộ phận cơ sở vật chất việc sử dụng và bảo quản CSVC, thiết bị, đồ dùng cần thiết trong các hoạt động .
b) Ban CSVC thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc bảo quản tài sản nhà trường của học sinh; giữ gìn vệ sinh, môi trường: Xanh - Sạch - Đẹp.
c) Công đoàn động viên Công đoàn viên sử dụng, bảo quản tốt CSVC, trang thiết bị, đồ dùng dạy học và chăm sóc vườn cây, lớp học tạo môi trường xanh mát, gần gũi với thiên nhiên.
2. Công tác kiểm tra, giám sát
- Kiểm tra CSVC,TB&CN. Sử dụng bảo quản CSVC, TB&CN theo kế hoạch đã đề ra.
- Chế độ báo cáo
- Hàng tháng, bộ phận thư viện, thiết bị tổng kết công tác tháng và lập kế hoạch cho tháng tới.
- Sơ kết từng học kì và báo cấp trên.
Trên đây là kế hoạch mua sắm và bổ sung cơ sở vật chất của trường trong năm học 2022 - 2023 của Trường Tiểu học Bình Khánh./.
Nơi nhận: - Phòng GDĐT; - Cán bộ quản lý; - Các TTCM; - Lưu: VT. |
HIỆU TRƯỞNG
Đặng Thái Bình |
3. Những tiêu chí nào được sử dụng để lựa chọn thiết bị và cơ sở vật chất?
Việc lựa chọn thiết bị và cơ sở vật chất cho trường học đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục và tạo môi trường học tập hiệu quả cho học sinh. Để lựa chọn được những thiết bị và cơ sở vật chất phù hợp, cần dựa trên những tiêu chí sau:
- Phù hợp với độ tuổi và trình độ học tập của học sinh:
- Cần lựa chọn thiết bị và cơ sở vật chất phù hợp với lứa tuổi, trình độ học tập và đặc điểm tâm lý của học sinh.
- Đối với trẻ mầm non, nên chọn thiết bị có màu sắc sặc sỡ, kích thước phù hợp, đảm bảo an toàn cho trẻ khi sử dụng.
- Học sinh tiểu học cần chọn thiết bị có chức năng cơ bản, dễ sử dụng, hỗ trợ học tập hiệu quả.
- Học sinh THCS và THPT cần chọn thiết bị hiện đại, đáp ứng nhu cầu học tập chuyên sâu và phát triển tư duy sáng tạo.
- Tính giáo dục:
- Thiết bị và cơ sở vật chất cần có tính giáo dục cao, giúp học sinh học tập, rèn luyện đạo đức, kỹ năng sống và hoàn thiện nhân cách.
- Nội dung và hình ảnh trên thiết bị cần phù hợp với chương trình học, định hướng giá trị sống tích cực cho học sinh.
- Thiết bị cần giúp học sinh phát triển tư duy sáng tạo, khả năng giải quyết vấn đề và kỹ năng giao tiếp.
- Chất lượng:
- Cần lựa chọn thiết bị và cơ sở vật chất có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo chất lượng và độ bền cao.
- Thiết bị cần được sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn, đảm bảo sức khỏe cho học sinh khi sử dụng.
- Chất liệu của thiết bị cần phù hợp với môi trường sử dụng, dễ dàng vệ sinh và bảo quản.
- Tính thẩm mỹ:
- Thiết bị và cơ sở vật chất cần có thiết kế đẹp mắt, tạo môi trường học tập sáng tạo và khơi gợi hứng thú cho học sinh.
- Màu sắc của thiết bị cần hài hòa, tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu cho học sinh.
- Bố trí thiết bị và cơ sở vật chất cần khoa học, hợp lý, đảm bảo an toàn và thuận tiện cho học sinh sử dụng.
- Khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng:
- Cần lựa chọn thiết bị và cơ sở vật chất có số lượng và chủng loại phù hợp với nhu cầu sử dụng của nhà trường.
- Thiết bị cần có tính năng đa dạng, đáp ứng được nhiều mục đích sử dụng khác nhau.
- Khả năng nâng cấp và mở rộng của thiết bị cần được cân nhắc để đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.
- Kinh phí:
- Cần lựa chọn thiết bị và cơ sở vật chất phù hợp với khả năng tài chính của nhà trường.
- Tìm kiếm các nguồn tài trợ khác nhau để hỗ trợ mua sắm thiết bị và cơ sở vật chất.
- Sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính, tránh lãng phí.
Ngoài ra, khi lựa chọn thiết bị và cơ sở vật chất cho trường học, cũng cần lưu ý một số yếu tố khác như:
- Ý kiến của giáo viên, học sinh và phụ huynh học sinh.
- Điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
- Chính sách của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Việc lựa chọn thiết bị và cơ sở vật chất cho trường học cần được thực hiện một cách khoa học, bài bản, đảm bảo chất lượng và hiệu quả. Nhà trường cần có sự tham gia của các ban ngành chức năng, giáo viên, phụ huynh học sinh và các chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục để lựa chọn được những thiết bị và cơ sở vật chất phù hợp nhất với nhu cầu của nhà trường và học sinh.
Nội dung bài viết:
Bình luận