Mẫu hợp đồng xuất khẩu quần áo mới nhất

Mẫu hợp đồng xuất khẩu quần áo là tài liệu pháp lý quan trọng, xác định các điều khoản và điều kiện của việc xuất khẩu sản phẩm quần áo ra thị trường quốc tế. Hợp đồng này đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của cả người xuất khẩu và người nhập khẩu, tạo điều kiện thuận lợi cho giao dịch thương mại suôn sẻ và hiệu quả.

Mẫu hợp đồng xuất khẩu quần áo mới nhất

Mẫu hợp đồng xuất khẩu quần áo mới nhất

1. Mẫu hợp đồng xuất khẩu quần áo bao gồm những điều khoản cơ bản nào?

Một hợp đồng xuất khẩu quần áo đầy đủ và hiệu quả sẽ bảo vệ quyền lợi của cả nhà sản xuất và nhà nhập khẩu. Dưới đây là những điều khoản cơ bản thường được đưa vào hợp đồng loại này:

  1. Thông tin các bên tham gia:
  • Tên công ty: Đầy đủ tên và địa chỉ của cả bên bán (nhà sản xuất) và bên mua (nhà nhập khẩu).
  • Thông tin liên hệ: Số điện thoại, email, người đại diện hợp pháp.
  1. Mô tả hàng hóa:
  • Tên sản phẩm: Mô tả chi tiết từng loại sản phẩm (áo sơ mi, quần jean, váy,...).
  • Chất liệu: Vải, phụ kiện sử dụng.
  • Màu sắc: Các màu sắc của sản phẩm.
  • Kích cỡ: Các size sản phẩm.
  • Số lượng: Tổng số lượng sản phẩm mỗi loại.
  • Mẫu: Hình ảnh hoặc mẫu sản phẩm thực tế.
  1. Giá cả và điều kiện thanh toán:
  • Đơn giá: Giá của mỗi sản phẩm.
  • Tổng giá trị hợp đồng: Tổng số tiền cần thanh toán.
  • Tiền tệ: Loại tiền tệ sử dụng để thanh toán.
  • Điều kiện thanh toán: Hình thức thanh toán (thanh toán trước, thanh toán sau khi giao hàng, trả góp,...).
  • Ngân hàng: Thông tin ngân hàng để chuyển tiền.
  1. Thời gian giao hàng:
  • Thời gian bắt đầu sản xuất: Ngày bắt đầu quá trình sản xuất.
  • Thời gian hoàn thành: Ngày dự kiến giao hàng hoàn tất.
  • Địa điểm giao hàng: Địa điểm giao hàng cụ thể (cảng, kho,...).
  1. Điều kiện giao hàng (Incoterms):
  • Quy định rõ ràng: Sử dụng các thuật ngữ giao hàng quốc tế (Incoterms) như FOB, CIF,... để xác định rõ trách nhiệm của mỗi bên trong quá trình vận chuyển.
  1. Chất lượng hàng hóa:
  • Tiêu chuẩn chất lượng: Các tiêu chuẩn chất lượng mà sản phẩm phải đáp ứng (ví dụ: tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn của khách hàng).
  • Bảo hành: Thời gian bảo hành sản phẩm.
  • Quy trình kiểm tra chất lượng: Quy trình kiểm tra chất lượng trước khi giao hàng.
  1. Đóng gói và vận chuyển:
  • Đóng gói: Yêu cầu về bao bì, nhãn mác, số lượng sản phẩm trong một thùng.
  • Vận chuyển: Phương thức vận chuyển (đường biển, đường hàng không,...), chi phí vận chuyển (bên nào chịu trách nhiệm).
  1. Bảo hiểm:
  • Bảo hiểm hàng hóa: Bên nào sẽ mua bảo hiểm hàng hóa.
  1. Điều khoản thanh toán:
  • Hậu quả vi phạm hợp đồng: Các biện pháp xử lý khi một trong hai bên vi phạm hợp đồng.
  • Giải quyết tranh chấp: Cách thức giải quyết tranh chấp (trực tiếp thương lượng, trọng tài, tòa án).
  1. Điều khoản khác:
  • Lực lượng bất khả kháng: Các trường hợp bất khả kháng và cách xử lý.
  • Thời hạn hợp đồng: Thời gian hiệu lực của hợp đồng.
  • Luật áp dụng: Luật pháp nào sẽ điều chỉnh hợp đồng.

2. Mẫu hợp đồng xuất khẩu quần áo mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY

< HĐ Số:……………../HĐXKHDM >

Căn cứ:

  • Bộ Luật Dân Sự 2015;
  • Luật Thương Mại 2005;
  • Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007;
  • Các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Theo sự thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày…….tháng…….năm tại trụ sở:………………………………………, Chúng tôi gồm:

  • Thông tin các bên :

  1. Công ty TNHH ……………………………( Bên Xuất Khẩu – gọi là Bên A)

Trụ sở công ty:………………………………………………………………….

Người Đại Diện: Ông/ Bà:……………………………………………………..

Chức vụ:……………………………………………………………………….

GCNDKDN số:………………………………………………………………..

Mã số thuế:……………………………………………………………………

Số FAX:………………………………………………………………………

TK Ngân Hàng số:……………………………………………………………

Tại Ngân Hàng………………………………chi nhánh……………………..

Đại Diện theo Ủy quyền:Ông/ Bà:( nếu có ):…………………………………

Văn Bản Ủy Quyền số:………………………………………………………..

CCCD/CMND số:…………………………………………………………….

Ngày cấp:…………………………………Nơi cấp:…………………………

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………

Nơi cư trú hiện này:…………………………………………………………..

SĐT:…………………………………………………………………………..

2. Công ty TNHH ……………………………( Bên Nhập Khẩu – gọi là Bên B)

Trụ sở công ty:………………………………………………………………….

Người Đại Diện: Ông/ Bà:……………………………………………………..

Chức vụ:……………………………………………………………………….

GCNDKDN số:………………………………………………………………..

Mã số thuế:……………………………………………………………………

Số FAX:………………………………………………………………………

TK Ngân Hàng số:……………………………………………………………

Tại Ngân Hàng………………………………chi nhánh……………………..

Đại Diện theo Ủy quyền:Ông/ Bà:( nếu có ):…………………………………

Văn Bản Ủy Quyền số:………………………………………………………..

CCCD/CMND số:…………………………………………………………….

Ngày cấp:…………………………………Nơi cấp:…………………………

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………

Nơi cư trú hiện này:…………………………………………………………..

SĐT:…………………………………………………………………………..

Tại trụ sở…………………………., Hai bên cùng thỏa thuận và thống nhất các điều khoản trong hợp đồng như sau:

Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng

  1. Hàng hóa cụ thể :

 Tổng số lượng đơn giá:…………………………………………………………….

– Thành tiền:…………………………………………………………………………

  1. Chất lượng, quy chuẩn về hàng dệt may:

– Loại sản phẩm :……………………………………………………………………

– Tiêu chuẩn cụ thể sẽ được thể hiện trong phụ lục Hợp đồng này.

Điều 2: Giá và phương thức thanh toán

1. Giá trị của hợp đồng này:………………………………………………………… ( chưa bao gồm … % thuế GTGT , …. % thuế xuất nhập khẩu hàng hóa và các phí, lệ phí khác,…..)

Bằng chữ:…………………………………………………………………………….

  1. Phương thức thanh toán:

2.1. Thanh toán được chia làm ….. đợt. Mỗi đợt Bên B sẽ đặt hàng bên A cụ thể số lượng hàng hóa và phải có đơn hàng cụ thể gửi cho bên A. Với mỗi đơn hàng, thì Bên B sẽ phải thanh toán trước ……..% số tiền hàng cho mỗi đơn hàng. Khi Bên B tiến hành nhận hàng , kiểm tra hàng hóa và ghi nhận không có vấn đề gì thì bên A sẽ được nhận phần thanh toán còn lại của đơn hàng.Nếu như bên B đã kiểm tra và đã nhận hàng thì mọi vấn đề phát sinh của hàng hóa bên B phải tự chịu trách nhiệm, trừ trường hợp vấn đề phát sinh mà Bên B không biết , không phải biết và bên A không thông báo trước.

– Đồng tiền thanh toán :…………………………………………………………….

– Ngân hàng thanh toán:……………………………………………………………

2.2.Địa điểm giao hàng:……………………………………………………………

Hình thức giao hàng:………………………………………………………………

Thời hạn giao hàng………………………………………………………………..

2.3.Chứng từ, hóa đơn khi tiến hành giao hàng

– Khi Bên A giao hàng thì có trách nhiệm cung cấp đơn đặt hàng, hóa đơn GTGT, Hóa đơn chứng từ liên quan đến xuất nhập khẩu , và các giấy tờ thanh toán khác.

– Hai bên tiến hành kiểm tra hàng hóa và bên B đưa ra ý kiến trước khi nhận và thanh toán hàng hóa

– Việc giao hàng và thanh toán phải có biên bản lập xác nhận.

2.4.Kiểm tra hàng hóa

– Số lượng hàng hóa được hiển thị rõ trong đơn hàng, tiêu chuẩn và chất lượng hàng hóa được nêu rõ trong phụ lục hợp đồng này.

– Trường hợp hàng hóa giao thiếu như trong các đơn hàng thì Bên B tiến hành nhận hàng đã giao và ấn định thời gian để Bên A giao tiếp phần còn thiếu. Thời hạn giao tiếp phần thiếu:…………Các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu kho, vận chuyển , bàn giao trong thời gian này cho đến khi phần thiếu được Bên B kiểm tra và nhận thì Bên A có trách nhiệm thanh toán. Trong trường hợp số lượng hàng hóa không đủ để hoàn thành nghĩa vụ với các bên thứ 3, khiến cho Bên B thiệt hại thì căn cứ vào thiệt hại Bên B yêu cầu Bên A phải bồi thường thiệt hại. Phần bồi thường thiệt hại sẽ được quy định trong Điều

– Trường hợp hàng hóa giao thừa Bên B có quyền nhận hoặc không nhận phần dôi ra, nếu nhận thì phải thanh toán theo đơn giá đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Trường hợp hàng hóa không đúng như tiêu chuẩn, chất lượng trong phụ lục hợp đồng dẫn đến không thể thực hiện giao dịch thì tương ứng mỗi đơn hàng, Bên B gửi thông báo hủy đơn hàng đấy trong thời hạn……. ngày cho Bên A. Bên A có nghĩa vụ phải trả lại phần thanh toán trước cho Bên B

Điều 3: Thời hạn thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện hợp đồng tính từ ngày……. Tháng…..năm  đến ngày…..tháng…. năm

– Đối với mỗi đơn hàng thì thời gian thực hiện cụ thể thể hiện trong đơn hàng đấy.

– Thời gian giao hàng được ghi trong Điều 2 Hợp đồng này.

– Trường hợp Bên A giao hàng sớm hơn dự kiến thời gian trong hợp đồng thì phải thông báo cho bên B biết và Bên B phải trả lời bằng văn bản về việc có chấp nhận nhận hàng sớm hay không.

– Thời hạn thanh toán là khi Bên A giao đủ về số lượng đúng về chất lượng và Bên B đã đồng ý với việc kiểm tra không có bất kỳ một vấn đề nào và đã hoàn thành thủ tục về quyền sở hữu tài sản.

  1. Trong mỗi đơn hàng , nếu Bên B thanh toán không đủ số tiền mà không ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng thì Bên A yêu cầu rời thời hạn thanh toán là…….. Thời gian chậm thanh toán thì Bên B phải trả lãi chậm trả trong phần thanh toán còn thiếu cho bên B. Trường hợp viẹc thanh toán chậm làm gây thiệt hại cũng như việc không đạt được mục đích trong hợp đồng thì Bên A yêu cầu Bên B Bồi thường thiệt hại.
  2. Việc thông báo thanh toán , thông báo giao hàng , đưa ra ý kiến, yêu cầu thì các bên đều thống nhất ấn định thời gian là:………………..

Điều 4: Trách nhiệm của các bên

  1. Trách nhiệm của Bên A

– Giao hàng đúng với số lượng , chất lượng , địa điểm , thời gian đã thỏa thuận;

– Cung cấp thông tin về hàng hóa cho Bên B;

– Có trách nhiệm bồi thường thiệt hại;

– Thông báo cho Bên B về các vấn đề phát sinh;

– Cung cấp các chứng từ , hóa đơn thanh toán cho Bên B;

– Thanh toán các chi phí trong thời gian chậm giao hàng, giao bù hàng còn thiếu;

– Yêu cầu Bên A thanh toán ;

– Gửi thông báo yêu cầu nhận hàng cho Bên B;

– Yêu cầu trả lãi chậm trả nếu Bên B vi phạm thời hạn thanh toán;

– Yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm.

  1. Trách nhiệm của Bên B

– Thanh toán đúng với số lượng, chất lượng , địa điểm , thời gian đã thỏa thuận;

– Kiểm tra hàng hóa trước khi thanh toán;

– Nhận hàng nếu kiểm tra thấy đã đủ về số lượng , chất lượng;

– Thanh toán phần hàng dôi ra nếu nhận phần giao thừa;

– Cung cấp thông tin cho Bên A;

– Chịu trách nhiệm cho hàng hóa kể từ khi nhận hàng và không có ý kiến gì;

– Đưa ra ý kiến việc chất lượng, số lượng hàng hóa;

– Có trách nhiệm bồi thường thiệt hai;

– Yêu cầu Bên A cung cấp mọi thông tin;

– Có quyền nhận hoặc không nhận trong các trường hợp trong hợp đồng;

– Được biết về các lỗi khiếm khuyết mà bên A phải cung cấp;

– Yêu cầu bồi thường thiệt hai;

– Yêu cầu bên A trả phần chi phí trong trường hợp giao thiếu, giao không đúng tiêu chuẩn số lượng.

Điều 5: Bồi thường thiệt hại

  1. Trong trường hợp Bên A vi phạm:

1.1.Trường hợp vi phạm nghiêm trọng đến phần thiếu hàng , hàng không đủ chất lượng tiêu chuẩn dẫn đến thiệt hại thì bên A phải bồi thường:……………….Căn cứ theo giá trị thiệt hại thực tế .

Việc bồi thường thiệt hại thực tế còn dựa trên yếu tố lỗi của Bên A, nếu như Bên A có lỗi trong toàn bộ thiệt hại thì Bên A có trách nhiệm bồi thường toàn bộ , nếu chỉ có lỗi một phần thì phải bồi thường tương ứng phần lỗi của mình.

Mọi chi phí phát sinh trong thời hạn bồi thường thì Bên A phải có trách nhiệm thanh toán.

1.2.Trường hợp bên A vi phạm đến thời hạn giao hàng, địa điểm giao hàng  hoặc không thông báo mà dẫn đến thiệt hại của Bên B với các bên thứ 3 thì:

+ Giao hàng chậm mà Bên B không chấp nhận kéo dài thời hạn thì bồi thường:………..

+ Giao hàng sai địa điểm và không thông báo cho Bên B biết thì phải bồi thường:……………………………………………………………..

  1. Trong trường hợp Bên B vi phạm

2.1.Trong trường hợp Bên B vi phạm nghiêm trọng đến thời hạn thanh toán, phương thức thanh toán mà việc thanh toán chậm ảnh hưởng đến mức không thể đạt được mục đích giao kết thì Bên B phải bồi thường:………………………………………………………………………

2.2. Trường hợp bên B vi phạm về thời hạn nhận hàng, cách thức nhận hàng và việc kiểm tra hàng hóa trước khi nhận hàng thì:

+ Nhận hàng chậm và không thông báo cho Bên A thì bồi thường:…………..

+ Không ý kiến về việc kiểm tra khi nhận hàng thì phải phat:………………..

        Bên A                                                                     Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                           (Ký và ghi rõ họ tên)

3. Hướng dẫn làm hợp đồng xuất khẩu quần áo

Việc lập một hợp đồng xuất khẩu quần áo hoàn chỉnh và chặt chẽ là rất quan trọng để bảo vệ quyền lợi của cả hai bên. Dưới đây là những bước cơ bản và những điểm cần lưu ý khi bạn tự lập hoặc tham khảo mẫu hợp đồng:

  1. Hiểu rõ về các điều khoản:
  • Đọc kỹ các điều khoản: Trước khi bắt đầu, hãy dành thời gian đọc kỹ các điều khoản đã nêu ở trên và tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
  • Tìm hiểu về Incoterms: Incoterms là những thuật ngữ thương mại quốc tế quy định rõ ràng về trách nhiệm của người mua và người bán trong quá trình giao hàng. Hiểu rõ về Incoterms sẽ giúp bạn lựa chọn điều khoản phù hợp nhất cho giao dịch của mình.
  • Tìm hiểu về luật xuất nhập khẩu: Luật pháp liên quan đến xuất nhập khẩu sẽ có những quy định cụ thể về hợp đồng thương mại quốc tế. Việc nắm vững những quy định này sẽ giúp bạn tránh những rủi ro pháp lý.
  1. Chuẩn bị thông tin:
  • Thông tin về sản phẩm: Mô tả chi tiết sản phẩm, bao gồm chất liệu, màu sắc, kích cỡ, số lượng, mẫu mã,...
  • Thông tin về giá cả: Xác định rõ đơn giá, tổng giá trị hợp đồng, điều kiện thanh toán, phương thức thanh toán.
  • Thông tin về giao hàng: Xác định rõ thời gian giao hàng, địa điểm giao hàng, điều kiện giao hàng (Incoterms), phương thức vận chuyển.
  • Thông tin về chất lượng: Xác định rõ tiêu chuẩn chất lượng, quy trình kiểm tra chất lượng, thời hạn bảo hành.
  • Thông tin về thanh toán: Xác định rõ phương thức thanh toán, ngân hàng, thời hạn thanh toán.
  1. Lựa chọn mẫu hợp đồng:
  • Tìm kiếm mẫu hợp đồng: Bạn có thể tìm kiếm mẫu hợp đồng xuất khẩu quần áo trên internet hoặc tham khảo ý kiến của các chuyên gia.
  • So sánh và điều chỉnh: So sánh các mẫu hợp đồng khác nhau và điều chỉnh cho phù hợp với tình hình cụ thể của giao dịch.
  1. Soạn thảo hợp đồng:
  • Sắp xếp các điều khoản: Sắp xếp các điều khoản theo một trình tự hợp lý, dễ hiểu.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, chính xác: Tránh sử dụng những từ ngữ mơ hồ, gây hiểu lầm.
  • Kiểm tra kỹ lưỡng: Kiểm tra lại toàn bộ hợp đồng trước khi ký kết để đảm bảo không có lỗi sai sót.
  1. Ký kết hợp đồng:
  • Cả hai bên ký kết: Cả bên mua và bên bán đều phải ký tên vào hợp đồng.
  • Lưu giữ bản sao: Mỗi bên giữ một bản sao hợp đồng đã ký.

4. Những rủi ro thường gặp khi ký kết hợp đồng xuất khẩu quần áo và cách phòng tránh?

Việc xuất khẩu quần áo tiềm ẩn nhiều rủi ro có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Dưới đây là một số rủi ro thường gặp và cách phòng tránh:

  1. Rủi ro về chất lượng sản phẩm:

Nguyên nhân: Do sai sót trong quá trình sản xuất, nguyên liệu kém chất lượng, hoặc thay đổi thiết kế đột ngột.

Hậu quả: Bị khách hàng từ chối, mất uy tín, phải chịu chi phí đổi trả, thậm chí kiện tụng.

Cách phòng tránh:

    • Kiểm soát chất lượng chặt chẽ: Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt từ khâu nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm cuối cùng.
    • Mẫu thử: Yêu cầu khách hàng duyệt mẫu trước khi sản xuất hàng loạt.
    • Điều khoản bảo hành: Quy định rõ ràng về bảo hành, đổi trả trong hợp đồng.
  1. Rủi ro về thời gian giao hàng:

Nguyên nhân: Do trễ tiến độ sản xuất, sự cố vận chuyển, hoặc các yếu tố khách quan như thiên tai, dịch bệnh.

Hậu quả: Mất khách hàng, phạt hợp đồng, ảnh hưởng đến uy tín.

Cách phòng tránh:

    • Lập kế hoạch sản xuất chi tiết: Dự trù thời gian dự phòng cho các tình huống bất ngờ.
    • Lựa chọn nhà vận chuyển uy tín: Ký hợp đồng vận chuyển rõ ràng, có điều khoản bồi thường khi xảy ra sự cố.
    • Điều khoản về chậm trễ: Quy định rõ ràng về trách nhiệm của các bên khi xảy ra chậm trễ giao hàng.
  1. Rủi ro về thanh toán:

Nguyên nhân: Khách hàng không thanh toán, thanh toán chậm trễ, hoặc phá sản.

Hậu quả: Mất nợ, ảnh hưởng đến dòng tiền của doanh nghiệp.

Cách phòng tránh:

    • Kiểm tra thông tin đối tác: Tìm hiểu kỹ về năng lực tài chính và uy tín của khách hàng.
    • Lựa chọn hình thức thanh toán an toàn: Sử dụng các hình thức thanh toán có bảo đảm như L/C (Letter of Credit).
    • Yêu cầu thanh toán trước: Yêu cầu khách hàng thanh toán một phần trước khi sản xuất hoặc giao hàng.
  1. Rủi ro về biến động tỷ giá:

Nguyên nhân: Biến động tỷ giá hối đoái có thể làm giảm lợi nhuận hoặc thậm chí gây lỗ.

Hậu quả: Ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.

Cách phòng tránh:

    • Theo dõi tỷ giá: Theo dõi sát sao biến động tỷ giá và có kế hoạch đối phó.
    • Hợp đồng ngoại tệ: Ký hợp đồng ngoại tệ để cố định tỷ giá.
    • Mua bảo hiểm ngoại hối: Mua bảo hiểm ngoại hối để giảm thiểu rủi ro.
  1. Rủi ro về pháp lý:

Nguyên nhân: Do vi phạm các quy định về xuất nhập khẩu, sở hữu trí tuệ, hoặc các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng.

Hậu quả: Bị phạt hành chính, kiện tụng, mất thị trường.

Cách phòng tránh:

    • Tìm hiểu luật pháp: Tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật liên quan đến xuất khẩu.
    • Tư vấn pháp lý: Tham khảo ý kiến của luật sư để soạn thảo hợp đồng và giải quyết các vấn đề pháp lý.
    • Bảo vệ sở hữu trí tuệ: Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, mẫu mã sản phẩm.
  1. Rủi ro về chính trị:

Nguyên nhân: Do các biến động chính trị, chiến tranh, khủng hoảng kinh tế.

Hậu quả: Gây gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh, mất thị trường.

Cách phòng tránh:

    • Theo dõi tình hình chính trị: Theo dõi sát sao tình hình chính trị tại các thị trường xuất khẩu.
    • Phân tán rủi ro: Không tập trung quá nhiều vào một thị trường.
    • Mua bảo hiểm rủi ro chính trị: Mua bảo hiểm để giảm thiểu thiệt hại.

Để giảm thiểu rủi ro, doanh nghiệp nên:

  • Xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài với đối tác: Tạo dựng lòng tin và sự ổn định trong hợp tác.
  • Đa dạng hóa thị trường: Không phụ thuộc quá nhiều vào một thị trường.
  • Tham gia các hội chợ triển lãm: Tìm kiếm đối tác mới và mở rộng thị trường.
  • Cập nhật thông tin: Luôn cập nhật thông tin về thị trường, luật pháp và các chính sách liên quan đến xuất khẩu.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng xuất khẩu quần áo mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo