Mẫu hợp đồng vay tiền cập nhật mới nhất 2024

Hợp đồng vay tiền mặt là văn bản pháp lý quan trọng ghi nhận thỏa thuận giữa hai bên về việc cho vay và vay tiền. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về mẫu hợp đồng vay tiền mặt, bao gồm các nội dung cần thiết, cách thức lập hợp đồng và những lưu ý quan trọng.

Mẫu hợp đồng vay tiền cập nhật mới nhất

Mẫu hợp đồng vay tiền cập nhật mới nhất

1. Hợp đồng vay tiền là gì? 

Theo Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng vay tài sản như sau:

“Điều 463. Hợp đồng vay tài sản

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”

Hợp đồng vay tiền là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa bên cho vay và bên vay về việc bên cho vay giao tiền cho bên vay, bên vay nhận tiền và có nghĩa vụ trả lại cho bên cho vay một khoản tiền cùng với lãi suất nếu có.

2. Mẫu hợp đồng vay tiền cập nhật mới nhất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG VAY TIỀN

Hôm nay, ngày ..... tháng .... năm ....., tại ............................ Chúng tôi gồm:

  1. BÊN CHO VAY (BÊN A):

Ông/bà ................................, sinh năm .........., Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:..................................do .................................cấp ngày ...............;

Hộ khẩu thường trú tại .........................................................

Điện thoại: .......................................

Ông/bà ................................, sinh năm .........., Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:..................................do .................................cấp ngày ...............;

Hộ khẩu thường trú tại .........................................................

Điện thoại: .......................................

  1. BÊN VAY (BÊN B):

Ông/bà ................................, sinh năm .........., Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:..................................do .................................cấp ngày ...............;

Hộ khẩu thường trú tại .......................................................

Điện thoại: .......................................

Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng vay tài sản này với các nội dung thỏa thuận cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý cho bên B vay và bên B đồng ý vay số tiền là: ……………… (Bằng chữ: ………………………………………………………… đồng chẵn).

Mục đích vay: ……………………………………………………………...

ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC VAY

Thời hạn vay là ....................... kể từ ngày ………… đến ngày ……………..

Phương thức vay: Bên A giao toàn bộ số tiền cho bên B vay nêu trên bằng hình thức (1) .................................... vào ngày ...................................

Phương thức và thời hạn trả nợ: Bên B phải trả lãi cho bên A định kỳ vào ngày ………………….. Bên B phải trả nợ gốc và lãi cho bên A chậm nhất là ngày ………………………………… bằng hình thức (1) ……………………..

ĐIỀU 3: LÃI SUẤT

Các bên thỏa thuận lãi suất cho toàn bộ số tiền vay nêu trên là ................... Trước khi hợp đồng này hết hạn vào ngày................., nếu bên B muốn tiếp tục vay thì phải báo trước trong thời gian ............... ngày và nhận được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

Nếu quá thời hạn vay nêu trên mà Bên B không thanh toán số tiền gốc và tiền lãi thì bên B phải chịu lãi suất quá hạn bằng …….% lãi suất vay tương ứng với thời gian chậm trả.

ĐIỀU 4: THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN

- Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: phí, thù lao công chứng, phí chuyển tiền… bên B có trách nhiệm thanh toán.

- Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;

- Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;

- Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;

- Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích tại Điều 1 của Hợp đồng này;

- Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn... theo quy định pháp luật (nếu có);

- Các bên cam kết thực hiện đúng theo Hợp đồng này. Nếu bên nào vi phạm Hợp đồng này thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;

- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ….. (…..) bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. (…..) bản để thực hiện.

 

      BÊN CHO VAY

BÊN VAY

(Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

(Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

3. Hợp đồng vay tiền có bắt buộc phải công chứng không? 

Hợp đồng vay tiền có bắt buộc phải công chứng không

Hợp đồng vay tiền có bắt buộc phải công chứng không

Căn cứ theo Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức giao dịch dân sự như sau:

Hình thức giao dịch dân sự

  1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.

Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.

  1. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.

Đồng thời tại Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng vay tài sản như sau:

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Theo đó, hợp đồng vay tiền cũng là hình thức của hợp đồng vay tài sản. Giao kết hợp đồng vay tiền là giao dịch dân sự dựa trên thỏa thuận của các bên về các hình thức giao kết và nội dung hợp đồng.

Như vậy, hợp đồng vay tiền không thuộc trường hợp bắt buộc phải lập thành văn bản và không bắt buộc công chứng theo quy định của pháp luật hiện hành.

4. Mức lãi suất tối đa của hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân được pháp luật cho phép là bao nhiêu?

Theo quy định mới nhất của Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015, mức lãi suất tối đa cho các hợp đồng vay tiền giữa cá nhân và cá nhân không được vượt quá 20% mỗi năm của số tiền vay, trừ khi có quy định khác của pháp luật.

Chi Tiết Về Mức Lãi Suất:

Giới Hạn 20%/Năm:

  • Mức lãi suất tối đa được xác định là không quá 20% mỗi năm của số tiền vay gốc.
  • Điều này áp dụng cho tất cả các loại hợp đồng vay tiền giữa cá nhân.

Thỏa Thuận Thấp Hơn 20%/Năm:

  • Các bên có quyền thỏa thuận về mức lãi suất thấp hơn 20%/năm nếu đồng ý.
  • Sự thỏa thuận này cần được ghi chép rõ ràng trong hợp đồng.

5. Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng vay tiền

Soạn thảo hợp đồng vay tiền là bước quan trọng để đảm bảo quyền lợi của cả hai bên tham gia - bên cho vay và bên vay. Dưới đây là một số điều cần lưu ý khi soạn thảo hợp đồng này:

Xác Định Rõ Các Bên Tham Gia:

Điều này bao gồm thông tin về tên, địa chỉ, và các thông tin liên lạc cần thiết của cả bên cho vay và bên vay.

Nếu có, cần xác định rõ đại diện pháp lý của mỗi bên và quyền hạn của họ.

Xác Định Rõ Mục Đích Vay Tiền:

Phải mô tả cụ thể mục đích vay tiền như kinh doanh, mua nhà, hoặc mục đích khác.

Nêu rõ số tiền vay và thời hạn vay.

Quy Định Rõ Lãi Suất:

Cần xác định tỷ lệ lãi suất cũng như cách thức tính lãi suất (cố định, thả nổi, v.v.).

Thời gian thanh toán lãi suất cũng cần được quy định.

Quy Định Rõ Phương Thức Thanh Toán:

Xác định cách thức thanh toán khoản vay, bao gồm tiền mặt, chuyển khoản, và thời gian thanh toán.

Nêu rõ địa điểm thanh toán khoản vay.

Quy Định Rõ Điều Khoản Bảo Đảm:

Nếu có, cần quy định tài sản hoặc quyền tài sản được sử dụng làm bảo đảm cho khoản vay.

Phải xác định giá trị của tài sản hoặc quyền tài sản bảo đảm và điều kiện thực hiện bảo đảm.

Quy Định Rõ Điều Khoản Giải Quyết Tranh Chấp:

Cần xác định cách thức giải quyết tranh chấp khi có mâu thuẫn giữa hai bên và cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.

Sử Dụng Ngôn Ngữ Rõ Ràng:

Hợp đồng cần sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu, và tránh sử dụng các từ ngữ mơ hồ, gây hiểu lầm.

Kiểm Tra Kỹ Lưỡng Trước Khi Ký Kết:

Trước khi ký kết, cần kiểm tra kỹ lưỡng nội dung của hợp đồng để đảm bảo rằng mọi điều khoản đã được thảo luận và hiểu rõ.

Tham Khảo Ý Kiến Luật Sư:

Nếu cần thiết, bạn cũng nên tham khảo ý kiến của một luật sư để đảm bảo tính hợp pháp và công bằng của hợp đồng.

6. Câu hỏi thường gặp

Mẫu hợp đồng vay tiền cần phải có con dấu của bên cho vay hay không?

Trả lời: Không. Mẫu hợp đồng vay tiền chỉ cần có chữ ký của cả hai bên là có giá trị pháp lý. Tuy nhiên, việc đóng dấu của bên cho vay sẽ giúp tăng tính xác thực cho hợp đồng.

Bên vay có thể thanh toán khoản vay trước hạn hay không?

Trả lời: Có. Bên vay có thể thanh toán khoản vay trước hạn nếu có thỏa thuận với bên cho vay. Tuy nhiên, một số hợp đồng vay tiền có thể quy định phí thanh toán trước hạn.

Bên cho vay có quyền thu hồi khoản vay trước hạn hay không?

Trả lời: Có. Bên cho vay có quyền thu hồi khoản vay trước hạn trong một số trường hợp nhất định, ví dụ như bên vay vi phạm các điều khoản của hợp đồng vay tiền.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề mẫu hợp đồng vay tiền cập nhật mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (315 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo