Mẫu hợp đồng thuê luật sư tranh chấp đất đai

Trong ngữ cảnh pháp lý, việc lập mẫu hợp đồng thuê luật sư tranh chấp đất đai là quan trọng để bảo vệ quyền lợi và xác định rõ các điều khoản pháp lý. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn chi tiết về cách xây dựng mẫu hợp đồng hiệu quả, giúp các bên liên quan tự tin hơn trong quá trình xử lý các tranh chấp liên quan đến đất đai.

Mẫu hợp đồng thuê luật sư tranh chấp đất đai

Mẫu hợp đồng thuê luật sư tranh chấp đất đai

Luật sư là gì?

Hiện nay, người ta hiểu luật sư là người đảm nhận vai trò bảo vệ và đại diện cho những đối tượng có nhu cầu liên quan đến lĩnh vực pháp luật. Công việc của luật sư bao gồm tư vấn và cung cấp lời khuyên có lợi nhất cho người mà họ đại diện, đồng thời giải thích các quan điểm và quy định pháp luật liên quan khi có tranh chấp xảy ra trong cuộc sống hàng ngày. Luật sư cũng có nhiệm vụ tư vấn về việc chuẩn bị hồ sơ và giấy tờ pháp lý theo quy định.

Khái niệm về luật sư hiện nay có thể được hiểu theo quy định của Luật Luật sư năm 2016, theo đó, luật sư là người đáp ứng đủ tiêu chuẩn và điều kiện để hành nghề theo quy định của luật và thực hiện dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, và tổ chức, gọi chung là khách hàng.

So sánh với Luật Luật sư năm 2006, theo đó, luật sư thực hiện dịch vụ pháp lý dựa trên hợp đồng dịch vụ pháp lý. Điều này nghĩa là, trừ khi tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, luật sư hành nghề thông qua việc ký kết hợp đồng lao động với cơ quan hoặc tổ chức.

Hợp đồng dịch vụ pháp lý hiện nay gồm những gì?

Ngày nay, để có sự hỗ trợ từ luật sư đối với các vấn đề pháp lý, việc ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý là điều cần thiết. Trong hợp đồng này, các thông tin về các bên liên quan, quyền và nghĩa vụ của từng bên đối với vụ việc cần giải quyết, cũng như thù lao của luật sư và thời hạn của hợp đồng sẽ được thể hiện rõ ràng. Để có cái nhìn chi tiết hơn về nội dung của hợp đồng dịch vụ pháp lý hiện nay, mời bạn tham khảo những điều sau đây:

Hợp đồng dịch vụ pháp lý phải được lập thành văn bản và bao gồm các nội dung chính sau:

  1. a) Thông tin về tên, địa chỉ của khách hàng hoặc người đại diện của khách hàng, đại diện của tổ chức hành nghề luật sư hoặc luật sư hành nghề với tư cách cá nhân;
  2. b) Mô tả nội dung chi tiết của dịch vụ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
  3. c) Xác định rõ quyền và nghĩa vụ của mỗi bên;
  4. d) Đề cập đến phương thức tính và mức thù lao cụ thể, cũng như các khoản chi phí (nếu có);

đ) Xác định trách nhiệm đối với việc vi phạm hợp đồng;

  1. e) Mô tả phương thức giải quyết tranh chấp.

Mẫu hợp đồng thuê luật sư tranh chấp đất đai

Mẫu hợp đồng thuê luật sư tranh chấp đất đai

Mẫu hợp đồng thuê luật sư tranh chấp đất đai

Hiện nay, mẫu hợp đồng thuê luật sư để giải quyết tranh chấp đất đai đang là một vấn đề được nhiều độc giả quan tâm và gửi đến chúng tôi nhiều câu hỏi. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp liên quan đến đất đai và cần phải lập biên bản tranh chấp đất đai để đưa ra Tòa án, việc thuê một luật sư có kinh nghiệm làm đại diện là giải pháp tối ưu. Chúng tôi muốn cung cấp thông tin chi tiết cho bạn về hợp đồng thuê luật sư để giải quyết tranh chấp đất đai.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THUÊ LUẬT SƯ THEO VỤ VIỆC

Hợp đồng số:………/2020/HĐDVPL

– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

– Luật Luật sư 2006;

– Luật Luật sư sửa đổi 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

– Căn cứ vào yêu cầu của bên thuê dịch vụ và khả năng cung cấp dịch vụ pháp lý của bên được thuê.

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……, tại ………… Chúng tôi gồm có:

BÊN THUÊ DỊCH VỤ (BÊN A): …….

Địa chỉ: …..

Điện thoại: …..

Đại diện bởi: Ông (bà) ……..

Chức vụ: ……

Mã số thuế: …….

Tài khoản số: ……

Ngân hàng: ……

BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (BÊN B): ….

Địa chỉ: ……

Điện thoại: ….

Đại diện bởi: Ông (bà) …

Chức vụ: ……

Mã số thuế: ……..

Tài khoản số: …..

Ngân hàng: ……

Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với các điều khoản sau:

Điều 1. Nội dung dịch vụ:

Theo yêu cầu của bên A, bên B đảm nhận và cử Luật sự thực hiện công việc ………….., cụ thể:

– …………;

– ………..;

Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng:

Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày hai bên ký kết và chấm dứt khi:

– Bên B hoàn thành công việc theo yêu cầu của bên A quy định tại Điều 1 hợp đồng này; hoặc khi:

– …………;

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của bên A:

3.1. Bên A có quyền:

– Yêu cầu bên B thực hiện dịch vụ pháp lý theo thỏa thuận trong hợp đồng;

– Yêu cầu bên B tận tâm, tận lực bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình;

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho bên A nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên B biết trước ít nhất 15 ngày làm việc, đồng thời phải thanh toán cho bên B các khoản thù lao, chi phí theo thỏa thuận tại Điều 5 của hợp đồng này.

3.2. Bên A có nghĩa vụ:

– Đảm bảo toàn bộ thông tin, hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do Bên A cung cấp cho bên B là sự thật;

– Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, chứng cứ liên quan đến yêu cầu của bên A cho bên B;

– Chấp hành giấy triệu tập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);

– Thanh toán tiền thù lao, chi phí cho bên B theo đúng quy định tại Điều 5 của hợp đồng này và bồi thường các thiệt hại thực tế xảy ra cho bên B nếu bên A chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B:

4.1. Bên B có quyền:

– Yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, chứng cứ liên quan để bên B thực hiện công việc;

– Yêu cầu bên B thanh toán thù lao, chi phí theo thỏa thuận trong hợp đồng và bồi thường các thiệt hại thực tế xảy ra cho bên B nếu bên A chấm dứt hợp đồng trái pháp luật;

– Từ chối thực hiện công việc nếu bên A không thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

4.2. Bên B có nghĩa vụ:

Tận tâm, tận lực bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bên A;

– Hoàn thành công việc trong thời hạn theo quy định tại Điều 1 của hợp đồng;

– Không được giao cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện công việc, trừ trường hợp có sự đồng ý bằng văn bản của bên A;

– Thông báo kịp thời cho bên A về mọi vấn đề liên quan đến quá trình thực hiện công việc bằng điện thoại; lời nói trực tiếp hoặc bằng văn bản nếu bên A có yêu cầu;

– Giữ bí mật các thông tin, hồ sơ, tài liệu, chứng cứ hoặc sự kiện có liên quan đến bên A mà bên B biết được trong quá trình thực hiện công việc. Bên B chỉ được công bố các thông tin, hồ sơ, tài liệu, chứng cứ hoặc sự kiện trong trường hợp có sự đồng ý bằng văn bản của bên A;

– Bồi thường thiệt hại cho bên A nếu làm mất mát, hư hỏng tài liệu hoặc tiết lộ thông tin trái với thỏa thuận trong hợp đồng;

– Bồi thường thiệt hại cho bên A nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

Điều 5. Thù lao, chi phí và phương thức thanh toán:

5.1. Thù lao:

– Thù lao để thực hiện toàn bộ công việc tại Điều 1 là:…….đồng (Bằng chữ:……..), chưa bao gồm 10% tiền thuế giá trị gia tăng;

5.2. Chi phí:

– Chi phí đi lại, lưu trú:

– Chi phí sao lưu hồ sơ:

– Chi phí Nhà nước:

– Thuế giá trị gia tăng:

– Chi phí khác:

5.3. Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán thù lao, chi phí:

5.4. Tính thù lao và chi phí trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:

5.5. Thỏa thuận khác về thù lao và chi phí:

Điều 6. Phương thức giải quyết tranh chấp:

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Điều khoản chung:

7.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng, những điều khoản không có trong hợp đồng được thực hiện theo các luật viện dẫn trong Hợp đồng này và các văn bản hướng dẫn của các luật đó.

7.2. Nếu phát sinh tranh chấp về hợp đồng, các bên sẽ tiến hành thương lượng, thoả thuận. Nếu không thoả thuận được, một trong các bên có quyền khởi kiện theo quy định của pháp luật.

7.3. Hợp đồng được lập thành 02 bản, các bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

7.4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày……

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                    ĐẠI DIỆN BÊN B

Trên đây là Mẫu hợp đồng thuê luật sư trong tất cả các lĩnh vực. Tuy nhiên trước khi ký, các bạn cần tìm hiểu rõ về thông tin Luật sự, mức phí thuê, dịch vụ hỗ trợ,...Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc gặp vấn đề pháp lý, các bạn có thể liên hệ với chúng tôi để được giải đáp hoặc hỗ trợ ký kết Hợp đồng thuê Luật sư.

Hướng dẫn soạn hợp đồng dịch vụ thuê luật sư tranh chấp đất đai

Hướng dẫn soạn hợp đồng dịch vụ thuê luật sư tranh chấp đất đai

Hướng dẫn soạn hợp đồng dịch vụ thuê luật sư tranh chấp đất đai

Để có một hợp đồng dịch vụ thuê luật sư tranh chấp đất đai chất lượng, đảm bảo bảo vệ đầy đủ quyền và lợi ích pháp lý liên quan đến đất đai, quá trình soạn thảo hợp đồng thuê luật sư trở nên cực kỳ quan trọng. Hợp đồng này cần chứa đựng những quy định cụ thể và rõ ràng về nghĩa vụ của cả hai bên, và đặc biệt là càng chi tiết, càng tốt. Dưới đây là hướng dẫn soạn thảo hợp đồng dịch vụ thuê luật sư tranh chấp đất đai, tuân theo quy định hiện hành:

Phần Thông Tin Các Bên: Yêu cầu khách hàng và luật sư cung cấp đầy đủ, chính xác, và chi tiết thông tin như tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế, số tài khoản ngân hàng, v.v.

Điều 1: Nội Dung Công Việc: Chỉ định rõ nhiệm vụ và nội dung công việc mà bên khách hàng sẽ cung cấp cho luật sư, để đảm bảo sự hiểu biết và thông nhất.

Điều 2: Thời Hạn Hợp Đồng: Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc của hợp đồng, đặc biệt là những giai đoạn quan trọng trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai.

Điều 3 và Điều 4: Quyền và Nghĩa Vụ: Soạn thảo chi tiết về quyền và nghĩa vụ của cả hai bên, tuân theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Luật sư 2006 sửa đổi bổ sung 2012, và dựa trên tinh thần tôn trọng lẫn nhau.

Điều 5: Thù Lao, Chi Phí, Phương Thức Thanh Toán: Thảo thuận và ghi rõ các chi phí, thù lao, và phương thức thanh toán, bao gồm cả việc trao đổi tiền mặt hay chuyển khoản ngân hàng.

Điều 6: Phương Thức Giải Quyết Tranh Chấp: Xác định phương thức giải quyết tranh chấp, khuyến khích thỏa thuận và đồng thuận giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trong trường hợp không thỏa thuận được, quy định quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền, với mọi quyết định của tòa án có tính ắt bắt buộc đối với cả hai bên.

Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất có bắt buộc phải công chứng không?

Hiện nay, việc công chứng hoặc xác thực hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất không bắt buộc, nhưng để tăng cường tính đảm bảo cho giao dịch và giúp các bên tuân thủ nghĩa vụ một cách đầy đủ và nghiêm túc, có thể lựa chọn tự thực hiện công chứng. Tuy nhiên, quan trọng nhất là nắm rõ về các quy định và chi phí liên quan đến quá trình công chứng. Dưới đây là một số điều cần lưu ý về phí công chứng và quy định liên quan đến hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất năm:

Giao dịch cho thuê quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo mẫu. Tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

Dựa trên các quy định đã nêu, Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất có thể được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên liên quan. Điều này có nghĩa là sau khi lập Hợp đồng cho thuê đất, các bên không bị ép buộc phải thực hiện quá trình công chứng hoặc chứng thực.

Tuy nhiên, việc công chứng hoặc chứng thực Hợp đồng cho thuê đất vẫn được coi là quan trọng, bởi việc này giúp đảm bảo giá trị pháp lý của hợp đồng và giảm thiểu nguy cơ tranh chấp có thể xảy ra sau này. Quá trình công chứng Hợp đồng thuê đất đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố tính minh bạch, tính rõ ràng của các điều khoản hợp đồng, giúp mọi bên liên quan hiểu rõ và tuân thủ nghĩa vụ của mình theo cách toàn diện và nghiêm túc nhất.

Do đó, mặc dù không bắt buộc, nhưng quyết định công chứng hoặc chứng thực Hợp đồng cho thuê đất được đánh giá cao về tính chắc chắn và tính minh bạch trong quá trình thực hiện các giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất.

Câu hỏi thường gặp

Câu hỏi 1: Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất có bắt buộc phải công chứng không?

Trả lời 1: Hiện nay, việc công chứng hoặc xác thực hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất không bắt buộc theo quy định của Luật Đất đai 2013. Tuy nhiên, để tăng tính đảm bảo và giúp các bên tuân thủ nghĩa vụ một cách đầy đủ, việc tự công chứng có thể được lựa chọn.

Câu hỏi 2: Phí công chứng cho hợp đồng thuê quyền sử dụng đất là bao nhiêu tiền?

Trả lời 2: Phí công chứng cho hợp đồng thuê quyền sử dụng đất thường thay đổi tùy theo quy định của từng cơ quan công chứng. Để biết thông tin chi tiết về mức phí, bạn cần liên hệ trực tiếp với cơ quan công chứng hoặc tham khảo các nguồn thông tin chính thức.

Câu hỏi 3: Quy định nào cần nắm về công chứng hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất năm?

Trả lời 3: Quy định về công chứng hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất năm 2023 có thể thay đổi theo từng giai đoạn. Để nắm bắt thông tin chính xác và cập nhật, bạn nên tham khảo Luật Đất đai và các thông báo, quyết định mới nhất từ các cơ quan chức năng.

Câu hỏi 4: Mẫu hợp đồng thuê luật sư tranh chấp đất đai có gì đáng chú ý?

Trả lời 4: Mẫu hợp đồng thuê luật sư tranh chấp đất đai cần chứa đựng các thông tin chi tiết như thông tin các bên, nội dung công việc, thời hạn, quyền và nghĩa vụ, thù lao, chi phí, và phương thức giải quyết tranh chấp. Mẫu này giúp đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng trong quá trình hợp tác.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo