Mẫu hợp đồng thuê hội trường là văn bản thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc sử dụng hội trường cho các sự kiện, hội nghị trong một khoảng thời gian nhất định. Hợp đồng này quy định rõ ràng các điều khoản về chi phí, thời gian, và trách nhiệm của các bên nhằm đảm bảo sự kiện diễn ra suôn sẻ và đúng pháp luật.
Mẫu hợp đồng thuê hội trường để làm gì?
1. Mẫu hợp đồng thuê hội trường để làm gì?
Mẫu hợp đồng thuê hội trường dùng để ghi nhận và thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc sử dụng hội trường cho các mục đích như tổ chức sự kiện, hội nghị, hội thảo, đám cưới, buổi diễn thuyết, hoặc các hoạt động tập trung đông người khác. Hợp đồng này giúp xác định rõ ràng các điều khoản về chi phí, thời gian sử dụng, trách nhiệm của các bên, và các điều kiện liên quan nhằm đảm bảo sự kiện diễn ra suôn sẻ và tránh tranh chấp pháp lý.
Mẫu hợp đồng thuê hội trường là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên trong đó một bên là bên cho thuê, một bên là bên thuê.
Hợp đồng thuê hội trường là dạng hợp đồng ngắn hạn, phát sinh theo từng thời điểm. Tuy nhiên trong một số trường hợp, hợp đồng này cũng được ký định kỳ vào khoảng thời gian cố định. Bên cho thuê hội trường, sảnh sẽ đảm bảo các điều kiện cần thiết cho bên kia sử dụng như bàn ghế, máy chiếu, bảng viết, âm thanh, ánh sáng. Bên thuê sẽ có nghĩa vụ chi trả chi phí thuê và có quyền yêu cầu bên cho thuê chuẩn bị riêng cho mình những nội dung, yếu tố, cơ sở vật chất mà mình mong muốn đặc thù.
Hợp đồng thuê hội trường, sảnh, sân nhà văn hóa, giảng đường, phòng để sử dụng cho mục đích riêng
2. Mẫu hợp đồng thuê hội trường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………., ngày…..tháng….năm….
Hợp đồng thuê hội trường
số:…………/HĐ…..
– Căn cứ vào Luật dân sự năm 2015;
– Căn cứ vào nhu cầu của các bên,
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……tại……………………
Địa chỉ:…………..
Chúng tôi gồm:
Bên A (Bên cho thuê):…
Sinh ngày : ……………………………………………………………
CMTND/CCCD số : ……………………………………………………………………….
Cấp ngày : ……………………………………………………………
HKTT : ……………………………………………………….
Điện thoại : ……………………………………………………………………….
Bên B (Bên thuê):…
Mã số thuế : ……………………………………………………………………….
Địa chỉ điện thoại : ………………………………………………………………………
Đại diện : ……………………………………………………………………….
Chức vụ : ………………………………………………………………………..
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê hội trường với những điều khoản sau đây:
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng
Bên A đồng ý cho thuê, và Bên B đồng ý thuê phòng tại địa chỉ:…………………..với mục đích để làm hội trường tổ chức khóa hội thảo với đầy đủ những đặc điểm sau đây:
– Phòng số:………………………….Tầng:…………………………………………………………………
– Diện tích:……m2 mặt sàn; rộng……………………………..dài…………………………………
– Có một bàn dài đón khách ngoài hội trường
– Có màn chiếu, có mic (có ít nhất 03 mic không dây), 01 bục phát biểu tình trạng nguyên vẹn.
– Đủ số lượng ghế cho khoảng…………..người
– Có internet và đảm bảo chạy ổn định khi số lượng truy cập vào mạng cùng lúc là…….máy
– Hệ thống âm thanh, ánh sáng, hình ảnh phải đảm bảo chất lượng.
Điều 2: Thời gian thực hiện
Thời gian thuê:……………. kể từ ngày…./……/…….đến ngày…./…./……………………….
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
– Sau khi cả hai bên cùng nhau ký kết xong hợp đồng. Bên B sẽ đặt cọc….% giá trị hợp đồng cho Bên A. Cụ thể, số tiền cọc là:………………………..
(Bằng chữ:………………………. )
– Số tiền còn lại Bên B sẽ thanh toán cho Bên A khi thực hiện xong hợp đồng.
– Trong thời gian cho Bên B thuê, Bên A phải đảm bảo người ở địa điểm thuê. Để có thể theo dõi, giám sát và khắc phục sự cố kịp cho Bên B khi xảy ra lỗi kỹ thuật: âm thanh, ánh sáng,………..
– Sau khi hết thời hạn thuê Bên B trả phòng, nếu xảy ra tình trạng mất mát, hư hỏng tài sản thì Bên B phải có trách nhiệm bồi thường cho Bên A. Trách nhiệm bồi thường chỉ phát sinh không quá……………… kể từ thời điểm Bên B trả phòng cho Bên A
Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán
4.1. Mức giá
Tổng giá trị hợp đồng:…………………………
(Bằng chữ:…………………………….)
4.2. Phương thức thanh toán
Bên A thanh toán phí dịch vụ cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
Tên tài khoản:…………………………………………..
Số tài khoản:…………………………………………….
Mở tại:……………………………………………………..
Điều 5. Quyền và trách nhiệm của hai bên
5.1.Trách nhiệm của Bên A:
– Đảm bảo đầy đủ số lượng cũng như chất lượng của hội trường như theo thỏa thuận tại Điều 1.
– Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B
– Đảm bảo tính hợp pháp của địa chỉ cho thuê
5.2.Trách nhiệm của Bên B
– Sử dụng phòng đúng mục đích theo hợp đồng
– Không khoan, đục tường, phá dỡ hoặc xây cất thêm
– Không được tự ý cho người khác thuê, không sang nhượng khi chưa có sự đồng ý của bên cho thuê.
– Thanh toán tiền nhà theo đúng thời hạn đã ký trong hợp đồng.
Điều 6: Phạt vi phạm
Trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:
– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ
– Vi phạm về đối tượng của hợp đồng:…VNĐ
– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ
Nếu có sự thay đổi dẫn đổi hợp đồng không có khả năng thực hiện được thì một trong hai bên phải thông báo với bên còn lại để cùng nhau bàn bạc, thảo luận. Trường hợp Bên B muốn hoãn, thay đổi hoặc hủy hợp đồng thì phải báo cho bên A trước…..ngày khi đó Bên B sẽ phải chịu ….% giá trị của hợp đồng.
Trong thời gian…… ngày kể từ ngày kết thúc hợp đồng, Bên B phải thanh toán đầy đủ cho Bên A hợp đồng đã được hai bên thỏa thuận. Sau thời gian nói trên số tiền trả chậm sẽ được cộng thêm lãi suất Ngân hàng theo thời điểm hiện tại cho đến ngày Bên B thanh toán hết tiền cho Bên A.
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Hết thời hạn theo quy định trong hợp đồng
– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
– Một trong hai bên vi phạm các nghĩa vụ quy định trong hợp đồng
– Quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến không thể thực hiện được hợp đồng.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Hai bên cam kết thực hiện đúng nội dung hợp đồng đã ký kết. Bên nào thực hiện sai bên đó phải chịu trách nhiệm. Gây thiệt hại phải bồi thường. Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đầu tiên sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải giữa các Bên.
Trong trường hợp hòa giải không thành thì một trong các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Bên có lỗi (gây thiệt hại) phải chịu tất cả các chi phí liên quan đến vụ kiện mà bên bị thiệt hại phải bỏ ra trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp cũng như các tổn thất do ảnh hưởng của việc kiện cáo.
Điều 9. Hiệu lực của hợp đồng
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký tức ngày…./…./…..
– Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu Hai Bên cùng thỏa thuận thống nhất bằng văn bản;
– Hợp đồng này gồm 05 (năm) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.
– Các bên đã đọc, hiểu rõ nội dung của Hợp đồng này và cùng tự nguyện ký tên, đóng dấu xác nhận dưới đây.
Đại diện Bên A Đại diện Bên B
(Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng thuê hội trường
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng thuê hội trường
- Tiêu đề hợp đồng:
- Rõ ràng, thể hiện nội dung chính của hợp đồng.
- Ví dụ: "Hợp đồng thuê hội trường [Tên hội trường]"
- Thông tin các bên:
- Bên A (Bên cho thuê):
- Họ và tên đại diện hợp pháp.
- Chức vụ đại diện hợp pháp.
- Địa chỉ.
- Số điện thoại.
- Email.
- Bên B (Bên thuê):
- Họ và tên đại diện hợp pháp.
- Chức vụ đại diện hợp pháp.
- Địa chỉ.
- Số điện thoại.
- Email.
- Nội dung hợp đồng:
3.1. Đối tượng hợp đồng:
- Ghi rõ mục đích sử dụng hội trường (tổ chức sự kiện, hội nghị, đào tạo, ...).
- Xác định tên hội trường, địa điểm, diện tích, sức chứa tối đa.
- Thời gian thuê hội trường (ngày, giờ bắt đầu, giờ kết thúc).
3.2. Giá cả và thanh toán:
- Giá thuê hội trường theo đơn vị (ngày, giờ, ...).
- Tổng giá trị hợp đồng.
- Hình thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản).
- Thời gian thanh toán (trước khi ký hợp đồng, trước khi sử dụng, ...).
3.3. Trách nhiệm của các bên:
- Trách nhiệm của Bên A:
- Cung cấp hội trường đầy đủ tiện nghi theo cam kết.
- Hỗ trợ Bên B bố trí, sắp xếp hội trường.
- Đảm bảo an ninh trật tự trong thời gian sử dụng.
- Vệ sinh hội trường trước và sau khi sử dụng.
- Cung cấp các dịch vụ đi kèm theo hợp đồng (nếu có).
- Trách nhiệm của Bên B:
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá thuê hội trường.
- Sử dụng hội trường đúng mục đích, đúng thời gian.
- Chịu trách nhiệm về thiệt hại do mình gây ra.
- Vệ sinh hội trường trước khi trả lại.
- Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu vi phạm hợp đồng.
3.4. Thời hạn hợp đồng:
- Ngày bắt đầu và kết thúc hợp đồng.
- Điều khoản gia hạn hợp đồng (nếu có).
3.5. Giải quyết tranh chấp:
- Xác định cách thức giải quyết tranh chấp khi xảy ra (thương lượng, hòa giải, tố tụng).
- Quy định về cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
3.6. Điều khoản chung:
- Số lượng bản hợp đồng và giá trị pháp lý của mỗi bản.
- Cam kết thực hiện nghĩa vụ của các bên.
- Điều khoản sửa đổi, bổ sung hợp đồng.
- Điều khoản hiệu lực hợp đồng.
- Ký tên và đóng dấu:
- Đại diện hợp pháp của hai bên ký tên và đóng dấu.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng thuê hội trường. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận