Người sử dụng đất có thể được nhận quyền sử dụng đất hợp pháp bằng cách thuê đất từ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Đất được thuê có thể là đất công ích, đất thương mại, dịch vụ, đất nông nghiệp…Nhiều người có nhu cầu thuê đất không hiểu rõ thẩm quyền cho thuê đất. Vậy Mẫu hợp đồng cho thuê đất vườn như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây!
Hợp đồng cho thuê đất vườn
1. Mẫu hợp đồng thuê đất chung áp dụng cho mọi loại đất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tư do - Hạnh Phúc
….ngày….tháng…..năm 20….
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
- Căn cứ Luật Đất đai ngày …. tháng … năm …. của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số :…. ngày …. tháng …. năm …. của ….. về việc cho Công ty (Xí nghiệp) ….. thuê đất để sử dụng vào mục đích …… ;
- Căn cứ Giấy phép đầu tư số …… ngày … tháng … năm …… ;
- Bên cho thuê đất (Bên A)
Đại diện Sở Địa chính tỉnh (thành phố): ………
Họ tên :....................................... Chức vụ :.....
Trụ sở :.............................................................
- Bên thuê đất (Bên B):
Đại diện Công ty (Xí nghiệp) :............................
Họ tên :....................................... Chức vụ :........
Quốc tịch :.................................... Trụ sở :..........
Tài khoản :...........................................................
Hai bên thoả thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều khoản sau đây:
Điều 1:
- Bên A cho bên B thuê (bằng số) :..... đất (bằng chữ) ..... mét vuông đất.
Tại xã (phường, thị trấn) :.......................................
Huyện (quận, thị xã, thành phố):............................
Để sử dụng vào mục đích:.........................................
(ghi theo quy định trong quyết định cho thuê đất).
- Vị trí khu đất được xác định theo tờ bản đồ địa chính số……….tỷ lệ 1/……….do Sở Địa chính
xác lập ngày…………tháng………….năm…………
- Thời hạn thuê đất là………năm, kể từ ngày………tháng…….năm……..(ghi theo quy định trong quyết định cho thuê đất).
- Việc cho thuê đất không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước Việt Nam đối với khu đất và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 2:
- Giá tiền thuê đất là :.... đồng/…./năm hoặc ..... đồngha/năm (ghi theo quy định trong Giấy phép đầu tư hoặc quyết định cho thuê đất).
(Bằng chữ:.............. )
- Tiền thuê đất được trả theo phương thức
- Hàng năm;
- 5 năm 1 lần;
- 1 lần cho toàn bộ thời hạn thuê đất
- Các thoả thuận khác (nếu có) ..................
- Tiền thuê đất bắt đầu được tính từ ngày .... tháng … năm … và nộp tài khoản kho bạc số … của kho bạc ….
Điều 3:
Việc xây dựng các công trình trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này, phù hợp với Giấy phép đầu tư.
Điều 4:
- Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên B không được chuyển giao khu đất thuê cho tổ chức, cá nhân khác nếu chưa được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam cho phép (trừ trường hợp được thuê đất để đầu tư xây dựng kết cầu hạ tầng và cho thuê lại đất tại các khu công nghiệp, khu chế xuất).
Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên A đảm bảo quyền sử dụng đất của bên B, khi chuyển giao quyền sử dụng khu đất cho Bên thứ ba khi chưa được bên B thoả thuận.
- Trường hợp bên B bị phân chia, sáp nhập hoặc chuyển nhượng tài sản, hợp đồng cho tổ chức, cá nhân khác mà tạo nên pháp nhân mới thì chủ đầu tư mới phải làm lại thủ tục cho thuê đất. Thời hạn thuê đất là thời hạn còn lại của hợp đồng này, bên B chịu mọi chi phí phát sinh khi chuyển giao khu đất cho thuê.
- Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu bên B muốn trả lại toàn bộ hay một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho bên A biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên A trả lời cho bên B trong thời gian 3 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị của bên B. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến lúc bàn giao mặt bằng.
- Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau đây
- Hết thời hạn thuê đất và không được gia hạn thuê tiếp.
- Bên B bị phát mại tài sản hoặc bị phá sản.
- Bên B bị thu hồi quyết định cho thuê đất hoặc giấy phép hoạt động trước thời hạn.
Điều 5:
Hai bên thoả thuận giải quyết tài sản gắn liền với việc sử dụng đất sau khi kết thúc Hợp đồng này theo quy định của luật pháp Việt Nam.
Điều 6:
Tranh chấp giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng trước hết được giải quyết bằng thương lượng. Trường hợp không thể thương lượng được thì tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án để giải quyết.
Điều 7:
- Bên A có trách nhiệm cung cấp các văn bản liên quan đến việc xác định quyền và nghĩa vụ của bên B, tôn trọng quyền sở hữu về tài sản của bên B xây dựng trên khu đất thuê theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bên B có trách nhiệm sử dụng đất đúng mục đích, tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quoanh.
Điều 8:
- Hợp đồng này được ký tại……..ngày……tháng…..năm……và được lập thành…….bản, mỗi bên giữ……bản, gửi Sở Tài chính - Vật giá, Cục thuế, Kho bạc Nhà nước (tỉnh, thành phố) để thu tiền thuê đất và đồng gửi Tổng cục Địa chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi quản lý.
- Hai bên cam kết những nội dung kê khai trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu có sai sót xin chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền và trước pháp luật.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
BÊN THUÊ ĐẤT (Ký tên và đóng dấu) |
BÊN CHO THUÊ ĐẤT (Ký tên và đóng dấu) |
2. Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
BÊN CHO THUÊ: (gọi tắt là Bên A):
Ông/Bà ………………………………………
CMND số :……………………………………
Hộ khẩu thường trú:…………………………
Là chủ sở hữu quyền sử dụng đất
Mục đích sử dụng đất: ……… ; thời hạn sử dụng : lâu dài.
Căn cứ theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở số ……
BÊN THUÊ: (gọi tắt là Bên B):
Do ông ( bà):……………………………………
CMND số : ………………………………………
Hộ khẩu thường trú :……………………………
Hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng thuê toàn bộ (một phần) quyền sử dụng đất với nội dung như sau:
ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho bên B thuê toàn bộ (một phần) quyền sử dụng đất, diện tích: ….m2 thuộc thửa đất số…… , tờ bản đồ số 2, địa chỉ thửa đất:…… ; mục đích sử dụng đất:… .; thời hạn sử dụng : ……
Phần diện tích , và vị trí đất cho thuê bên A và bên B cam kết đã tự xác định bằng biên bản riêng.
ĐIỀU 2. THỜI HẠN CHO THUÊ
Thời hạn thuê quyền sử dụng đất nêu trên tại Điều 1 của Hợp đồng này là … kể từ ngày … đến ngày …
ĐIỀU 3. MỤC ĐÍCH THUÊ
Mục đích thuê quyền sử dụng đất nêu trên tại Điều 1 của Hợp đồng này là: thuê để làm ………
ĐIỀU 4. GIÁ THUÊ NHÀ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
* Giá cho thuê là : …………………………………
* Tiền thuê được Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.
*Phương thức thanh toán: ………………………
ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
– Giao quyền sử dụng đất cho bên B theo đúng ngày Hợp đồng có giá trị và đảm bảo cho bên B được sử dụng đất tron vẹn và riêng rẽ trong thời gian thuê.
– Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất.
– Chuyển giao đất đúng như đã thỏa thuận tại điều 1 nêu trên cho bên B.
– Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;
– Nộp thuế sử dụng đất;
– Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất, nếu có.
Bên A có các quyền sau đây:
– Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê;
– Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, huỷ hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất; nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng, yêu cầu bên B hoàn trả đất và bồi thường thiệt hại;
ĐIỀU 6. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
– Sử dụng đất đúng mục đích, đúng thời hạn thuê;
– Không được huỷ hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất;
– Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thoả thuận;
– Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh;
– Không được cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất nếu không được bên A đồng ý bằng văn bản.
– Trả lại đất sau khi hết thời hạn thuê;
Bên B có các quyền sau đây:
– Yêu cầu bên A giao thửa đất đúng như đã thoả thuận;
– Được sử dụng đất ổn định theo thời hạn thuê đã thoả thuận;
– Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất.
ĐIỀU 7. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây :
Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên B đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
Trong trường hợp bất khả kháng mà không thể tiếp tục việc thuê nhà trên thì các bên có quyền chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên kia biết trong thời hạn 30 ngày. Trong thời hạn này, khi có sự thống nhất ý kiến của bên kia , hai bên có thể kết thúc hợp đồng cho thuê trước thời hạn.
ĐIỀU 8. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì khởi kiện đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng dưới đây.
Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, và xác định đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng này gồm 03 bản chính (mỗi bản gồm 05 tờ, 05 trang), có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ 01 bản, lưu tại Văn Phòng Công Chứng 01 bản.
BÊN A | BÊN B |
Trên đây là các thông tin về Mẫu hợp đồng cho thuê đất vườn [Cập nhật mới nhất 2023] mà ACC cung cấp tới quý bạn đọc Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào cần hỗ trợ về vấn đề trên vui lòng liên hệ với Công ty Luật ACC của chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn cam kết sẽ đưa ra nhưng hỗ trợ tư vấn về pháp lý nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc.
Nội dung bài viết:
Bình luận