Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản chi tiết

Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.  Sau đây, Công ty Luật ACC xin gửi tới bạn Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản chi tiết theo quy định hiện hành. 

Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản chi tiết

Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản chi tiết

1. Hợp đồng tặng cho tài sản là gì?

Căn cứ quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 thì có thể hiểu hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.

Trong đó, tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Tài sản bao gồm:

- Bất động sản là:

+ Đất đai;

+ Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai;

+ Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng;

+ Tài sản khác theo quy định của pháp luật.

- Động sản là những tài sản không phải là bất động sản.

Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

2. Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản chi tiết

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO TÀI SẢN

Số: … /2018/HĐTCTS

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ …

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại …, chúng tôi gồm có:

Bên tặng cho tài sản (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

(Trường hợp bên tặng cho hoặc bên được tặng cho tài sản là cá nhân thì được ghi như sau):

Họ và tên: …

Năm sinh: …/ …/ …

Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …

Chỗ ở hiện tại: …

Điện thoại: …

Email: …

Bên được tặng cho tài sản (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng tặng cho tài sản với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng 

  1. Tài sản tặng cho của bên A:

Tên tài sản: …

Chủng loại tài sản: …

Số lượng tài sản: …

Chất lượng tài sản: …

  1. Tài sản tặng cho thuộc quyền sở hữu của bên A theo giấy … (ghi giấy tờ và các thông tin liên quan chứng minh quyền sở hữu tài sản của bên A).
  2. Giá trị của tài sản tặng cho là: … đồng (Bằng chữ: …).

Điều 2. Giao và chuyển quyền quyền sở hữu tài sản tặng cho

  1. Bên A có nghĩa vụ giao tài sản tặng cho nêu tại Điều 1 của hợp đồng này và giấy tờ về quyền sở hữu tài sản cho bên B vào ngày …/ …/ …
  2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản tặng cho tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Trách nhiệm nộp tiền thuế, phí và lệ phí

Tiền thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc tặng cho tài sản theo hợp đồng này do bên B chịu trách nhiệm nộp tại cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Chi phí khác

Chi phí vận chuyển tài sản tặng cho và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản tặng cho do bên B chịu trách nhiệm thanh toán theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 5. Cam đoan của các bên

  1. Bên A cam đoan:

- Thông tin về nhân thân, tài sản tặng cho ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

- Tài sản thuộc trường hợp được tặng cho tài sản theo quy định của pháp luật;

- Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Tài sản tặng cho không có tranh chấp; Tài sản tặng cho không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.

  1. Bên B cam đoan:

- Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

- Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản tặng cho, cũng như các khuyết tật của tài sản tặng cho tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có);

- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

Điều 6. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Các thoả thuận khác

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.

                 BÊN B

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu) 

               BÊN A

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu)

3. Hợp đồng tặng cho tài sản có bắt buộc phải có điều kiện không?

Hợp đồng tặng cho có thể có điều kiện hoặc không có điều kiện. Khoản 1 Điều 462 Bộ luật Dân sự quy định: “Bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ trước hoặc sau khi tặng cho”.

Nếu trong hợp đồng tặng cho có điều kiện thì chúng ta phải hiểu rằng “nghĩa vụ” mà bên được tặng cho phải thực hiện theo yêu cầu của bên tặng cho chính là điều kiện để bên tặng cho chuyển giao quyền sở hữu cho bên được tặng cho. “Điều kiện” này hoàn toàn có thể được thực hiện trước hoặc sau khi bên tặng cho chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên được tặng cho, việc này phụ thuộc vào ý chí của bên tặng cho tài sản. Trong trường hợp bên được tặng cho phải thực hiện “điều kiện” trước khi được tặng cho tài sản và đã thực hiện xong “điều kiện” đó, thì bên được tặng cho có quyền yêu cầu bên tặng cho phải chuyển quyền sở hữu tài sản cho mình hoặc bên tặng cho phải trả thù lao cho công việc mà mình đã thực hiện (khoản 2 Điều 462 Bộ luật Dân sự); trong trường hợp “điều kiện” có thể được thực hiện sau khi tặng cho tài sản, thì bên tặng cho có quyền đòi lại tài sản nếu bên được tặng cho không thực hiện hoặc thực hiện không đúng “điều kiện” đó (khoản 3 Điều 462 Bộ luật Dân sự).

4. Trách nhiệm do cố ý tặng cho tài sản không thuộc sở hữu của mình thông qua hợp đồng

Căn cứ Điều 460 Bộ luật Dân sự 2015 quy định trường hợp bên tặng cho cố ý tặng cho tài sản không thuộc sở hữu của mình mà bên được tặng cho không biết hoặc không thể biết về việc đó thì bên tặng cho phải thanh toán chi phí để làm tăng giá trị của tài sản cho bên được tặng cho khi chủ sở hữu lấy lại tài sản.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản chi tiết. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo