Ưu điểm của gỗ keo là ít bị mối mọt, độ bền cao và tuổi thọ lâu dài. Sau đây, Công ty Luật ACC xin gửi đến bạn Mẫu hợp đồng mua bán gỗ keo chi tiết theo quy định hiện hành.
![Mẫu hợp đồng mua bán gỗ keo chi tiết](https://cdn.accgroup.vn/uploads/2024/07/mau-hop-dong-mua-ban-go-keo-chi-tiet.png)
Mẫu hợp đồng mua bán gỗ keo chi tiết
1. Gỗ keo là gì? Được sử dụng để làm gì?
Gỗ Keo là nguồn cung cấp chủ yếu làm nguyên liệu giấy, sản xuất đồ nội thất, dầm nhà, gỗ pallet,… Ngoài ra, gỗ keo có thể làm gỗ dán hay ván dán để sử dụng trong thi công kiến trúc và công trình xây dựng. Với những cây trồng trên 10 năm cói đường kính từ 20-25cm có thể làm cột, làm dầm hay dựng trại lán.
Để có thể hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và khai thác gỗ, trước tiên, người kinh doanh cần phải đăng ký doanh nghiệp với ngành nghề phù hợp với công việc kinh doanh của mình, ở đây là nhóm ngành lâm nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan. Phụ thuộc vào điều kiện thực tế, chủ sở hữu có thể lựa chọn các loại hình công ty như Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh hoặc doanh nghiệp tư nhân.
2. Mẫu hợp đồng mua bán gỗ keo chi tiết
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…..ngày …. tháng …. năm … …
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÂY KEO
Số : … … / HĐMBK
- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
- Căn cứ Luật Lâm Nghiệp 2017;
- Căn cứ Quyết định 59/2005/QĐ-BNN
- Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm … …, tại địa chỉ số ………………………………………………………………, chúng tôi gồm có :
BÊN A:……………………………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ : …………………………………………………………………………………………………
E-Mail : …………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại thông minh liên lạc : ……………………………………………… Fax : ………………………………………………
Đại diện : ……………………………………………………………… Theo địa thế căn cứ: ………………………………………………
Chức danh : …………………………………………………………………………………………………
BÊN B:……………………………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ : …………………………………………………………………………………………………
E-Mail : …………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại cảm ứng liên lạc : ……………………………………………… Fax : ………………………………………………
Đại diện : ……………………………………………………………… Theo địa thế căn cứ : ………………………………………………
Chức danh : …………………………………………………………………………………………………
Sau khi đàm đạo, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số … / HĐMBK với những nội dung sau đây :
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
Bên A và bên B ký kết hợp đồng mua và bán gỗ thành phẩm, theo đó Bên A chấp thuận đồng ý bán cho bên B
Số lượng:. … … .. cây
Địa chỉ: … … … … … … … … … … … … … … ..
Thời gian : Từ ngày … tháng … năm đến ngày … tháng …. năm
Điều 2: Điều kiện của cây
1. Xuất cứ của cây giống: … … … … … … … … … … … … … ..
– Bên A phải có sách vở chứng tỏ về nguồn gốc của cây
2. Quy cách cây giống :
– Chiều cao đồng đều : … … … … … … … .
– Đường kính thân cây : … … … … … … …
– Cây không xây xát
– Rễ cây không đứt
– Các tiêu chuẩn khác : … … … … … … … … … … … ..
3. Điều kiện về giấy phép
Bên A có nghĩa vụ và trách nhiệm phân phối những loại sách vở như sau để chứng tỏ loại sản phẩm không trái pháp luật của pháp lý:
– Giấy xác nhận nguồn gốc của cây
– Đăng ký kinh doanh thương mại của công ty về hoạt động giải trí mua và bán cây
– Giấy ghi nhận kiểm dịch của cơ quan có thẩm quyền
– Tất cả những loại hóa đơn, chứng từ có tương quan kèm theo.
Điều 3: Vận chuyển và nhận hàng
1. Thời gian: Bên A luân chuyển mẫu sản phẩm cho B theo 2 đợt:
a. Đợt một: Ngày … tháng … năm với số lượng như sau :
– …………………………………………………………………… .
b. Đợt hai : Ngày … tháng .. năm với số lượng như sau:
– …………………………………………………………………… .
2. Địa chỉ nhận hàng: … … … … … … … … … … … … … ..
3. Bên A có nghĩa vụ và trách nhiệm ký kết hợp đồng luân chuyển với bên cho thuê luân chuyển. Ngân sách chi tiêu luân chuyển sẽ được gồm có trong hợp đồng này. Bên A có nghĩa vụ và trách nhiệm phân phối một bản sao hợp đồng vậ chuyển cho bên B nếu bên B có nhu yếu.
4. Bên B nghĩa vụ và trách nhiệm phân phối những sách vở pháp lý thiết yếu để bên A ký kết hợp đồng luân chuyển với bên luân chuyển như: Hợp đồng luân chuyển và những loại giấy phép khác nếu bên luân chuyển nhu yếu.
5. Điều kiện về phương tiện đi lại luân chuyển: Bên A bảo vệ phương tiện đi lại luân chuyển là xe container tương thích với dữ gìn và bảo vệ loại sản phẩm.
6. Việc thực thi rỡ hàng, nhập kho sẽ do bên B triển khai, mọi tổn hại về mẫu sản phẩm trong việc thực thi rỡ hàng sẽ do bên B chịu nghĩa vụ và trách nhiệm
7. Kiểm tra mẫu sản phẩm: Khi loại sản phẩm được luân chuyển tới kho hàng của bên B, bên B có nghĩa vụ và trách nhiệm kiểm tra mẫu sản phẩm trước khi nhập kho.
- Trong trường hợp loại sản phẩm đủ tiêu chuẩn theo thỏa thuận hợp tác của hai bên và theo luật định, bên B có nghĩa vụ và trách nhiệm nhập sản phẩm & hàng hóa vào kho, đồng thời sẵn sàng chuẩn bị những sách vở chứng tỏ loại sản phẩm đã được chuyển giao.
- Trong trường hợp loại sản phẩm không đủ tiêu chuẩn theo thỏa thuận hợp tác của hai bên và theo luật định, bên B có quyền hoàn trả lại những loại sản phẩm không đủ tiêu chuẩn. Khi đó, bên A có nghĩa vụ và trách nhiệm giao lại cho bên A số hàng đạt tiêu chuẩn mà bên B hoàn trả lại trong vòng 15 ngày kể từ khi hoàn trả. Nếu bên A không hề thực thi được thì bên A có nghĩa vụ và trách nhiệm bồi thường cho B số tiền đúng với giá trị số loại sản phẩm không đạt tiêu chuẩn mà bên B hoàn trả.
8. Sau khi bên B đã kiểm tra và nhận hàng, nếu có sự phát hiện hư hỏng hoặc không đạt tiêu chuẩn về sản phẩm & hàng hóa, hai bên sẽ tự thỏa thuận hợp tác để có giải pháp xử lý.
Điều 4: Thanh toán
1. Bên B thanh toán giao dịch cho bên A theo hai đợt :
– Đợt 1 : Trong vòng 15 ngày kể từ ngày bên A ký kết hợp đồng luân chuyển với bên cho thuê luân chuyển với số tiền là … … … … …. VNĐ
– Đợt 2 : Trong vòng 15 ngày kể từ ngày bên B rỡ hàng, nhập kho với số tiền là … … … … … VNĐ và ngân sách luân chuyển .
2. Bên B thanh toán giao dịch cho bên A bằng cách giao dịch chuyển tiền:
– Số thông tin tài khoản
– Tên thông tin tài khoản
– Ngân hàng
– Chi nhánh
3. Bên B có nghĩa vụ và trách nhiệm phân phối những sách vở chứng tỏ đã giao dịch chuyển tiền cho bên A trong vòng 03 ngày kể từ ngày bên B giao dịch thanh toán.
4. Bên A có nghĩa vụ và trách nhiệm cung ứng những sách vở chứng tỏ đã nhận chuyển khoản qua ngân hàng trong vòng 03 ngày kể từ khi bên B cung ứng sách vở chứng tỏ đã chuyển khoản qua ngân hàng cho bên A.
Điều 5: Sự thay đổi trong hợp đồng
1. Mọi sự biến hóa về số lượng hàng, thời hạn, khu vực luân chuyển hàng hay bất kể sự đổi khác nào có tương quan đến điều kiện kèm theo của loại sản phẩm đều phải được hai bên thông tin bằng văn bản cho bên kia trước 15 ngày kể từ ngày vận chuyện hàng của đợt luân chuyển tiên phong.
Nếu có sự biến hóa trong thời hạn thực thi hợp đồng, hai bên sẽ tự thỏa thuận hợp tác để đưa ra giải pháp tối ưu nhất.
2. Mọi sự biến hóa về giá, phát sinh về giá trong thời hạn triển khai hợp đồng sẽ được hai bên tự thỏa thuận hợp tác một phụ lục về biến hóa giá hoặc một hợp đồng mới trong thời hạn 15 ngày trong trường hợp có sự biến hóa về giá kể từ ngày hai bên biết về sự biến hóa này; hoặc trong thời hạn 03 ngày so với trường hợp có sự phát sinh về giá kể từ ngày bên A luân chuyển mẫu sản phẩm vào đợt sau cuối .
Hợp đồng này được kí kết tại … … … …., vào ngày …. tháng … năm … ..
3. Hợp đồng được lập thành ba ( 03 ) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực thực thi hiện hành từ ngày …. tháng … năm … .. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như những nội dung của bản hợp đồng này .… … … … …., ngày … tháng … năm … ..
Bên A Bên B
(Đại diện bên A ký tên) (Đại diện bên B ký tên)
3. Lưu ý đối với hợp đồng mua bán gỗ keo để tránh rủi ro
Cần đưa vào hợp đồng các thông tin về chủ thể một cách đầy đủ, có tính xác thực. Thực tiễn ở Việt Nam cho thấy, nhiều doanh nghiệp có địa chỉ đăng ký ở một nơi, nhưng lại hoạt động và giới thiệu địa chỉ ở một địa điểm khác. Do đó, kinh nghiệm cho thấy là nên ghi theo địa chỉ thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc có thể ghi cả thông tin đăng ký và thông tin hoạt động thực tế.
Chủ thể hợp đồng có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Với chủ thể là cá nhân, thì phải là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và năng lực pháp luật để tham gia vào quan hệ mua bán.
Đối với hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, một bên chủ thể có thể là thể nhân hoặc pháp nhân nước ngoài, nên việc xác định tư cách chủ thể của hợp đồng sẽ phụ thuộc vào pháp luật của Quốc gia nơi chủ thể đó đăng ký. Do vậy, khi soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa có yếu tố nước ngoài, cần có sự tham vấn hoặc hỗ trợ bởi Luật sư kinh tế quốc tế có nhiều kinh nghiệm và uy tín để tránh bị lừa đảo.
Người ký kết hợp đồng phải là người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và điều lệ doanh nghiệp, mà thông thường là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Theo kinh nghiệm soạn thảo hợp đồng, thì trước khi chính thức ký kết, các bên nên có một bộ hồ sơ pháp lý của mỗi bên chủ thể, trong đó lấy Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp làm cơ sở để xác định người có thẩm quyền ký kết hợp đồng. Nếu một bên ký kết ủy quyền cho người khác không phải là người đại diện theo pháp luật thì cần có giấy ủy quyền có hiệu lực kẹp cùng với bản hợp đồng.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng mua bán gỗ keo chi tiết. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận