Mẫu hợp đồng mua bán cát san lấp theo quy định

Hợp đồng mua bán cát san là một trong những hợp đồng phổ biến trong xã hội ngày nay. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ được hết các vấn đề pháp lý cũng như soạn thảo hợp đồng một cách chính xác nhất. Vậy nên, Công ty Luật ACC sẽ cung cấp các thông tin chi tiết về mẫu hợp đồng mua bán cát san lấp này ở bài viết dưới đây.

mau-hop-dong-mua-ban-cat-san-lap-theo-quy-dinh

Mẫu hợp đồng mua bán cát san lấp theo quy định 

1. Hợp đồng mua bán cát san lấp là gì?

Hợp đồng mua bán cát san lấp là một văn bản pháp lý quan trọng đối với cả hai bên tham gia giao dịch. Đây là một hợp đồng mà bên bán chuyển nhượng quyền sở hữu về cát san lấp cho bên mua, cùng với các điều khoản quy định chi tiết về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên liên quan đến việc mua bán. 

2. Phân loại cát san lấp

Cát san lấp là một trong những loại vật liệu xây dựng phổ biến được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng, cải tạo đất đai, và làm mặt đường. Việc phân loại cát san lấp là quan trọng để đảm bảo chất lượng và tính hiệu quả của các công trình xây dựng. Dưới đây là các tiêu chí chính để phân loại cát san lấp:

2.1 Phân loại dựa trên nguồn gốc:

Cát sông:

  • Đặc điểm: Cát sông thường được thu thập từ các sông, sông rạch, hoặc suối.
  • Ưu điểm: Cát sông thường có hạt cát mịn và đồng nhất.
  • Nhược điểm: Cát sông có thể chứa tạp chất hữu cơ hoặc hóa học từ dòng chảy của sông.

Cát biển:

  • Đặc điểm: Cát biển là loại cát được đào từ dưới lòng biển hoặc được kết tinh từ cát biển.
  • Ưu điểm: Cát biển thường sạch và có hạt cát mịn.
  • Nhược điểm: Cát biển có thể chứa muối và hữu cơ từ môi trường biển, và có thể cần xử lý để loại bỏ muối trước khi sử dụng.

Cát núi:

  • Đặc điểm: Cát núi là loại cát được khai thác từ các mỏ đá núi.
  • Ưu điểm: Cát núi thường có hạt cát sắc nét và ít tạp chất.
  • Nhược điểm: Có thể có tạp chất khoáng sản như đá vụn hoặc đất đá trong cát núi.

2.2 Phân loại dựa trên kích thước:

Cát mịn:

  • Đặc điểm: Cát mịn có hạt cát nhỏ, mịn và đồng đều.
  • Ứng dụng: Thích hợp cho các công trình cần yêu cầu độ bám dính cao như làm vữa xây, xi măng.

Cát trung bình:

  • Đặc điểm: Cát trung bình có hạt cát có kích thước trung bình, phù hợp cho nhiều loại công trình xây dựng.
  • Ứng dụng: Sử dụng trong xây dựng nền móng, làm vữa xây.

Cát thô:

  • Đặc điểm: Cát thô có hạt cát lớn và không đều.
  • Ứng dụng: Thích hợp cho việc làm đường, lấp đất, nền đường.

2.3 Phân loại dựa trên chất lượng:

Cát sạch:

  • Đặc điểm: Cát sạch không chứa tạp chất hữu cơ hoặc hóa học, đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng.
  • Ứng dụng: Thích hợp cho các công trình cần yêu cầu sự trong trẻo và sạch sẽ như xây dựng nhà ở, công trình công cộng.

Cát bẩn:

  • Đặc điểm: Cát bẩn chứa tạp chất hữu cơ hoặc hóa học, cần được xử lý trước khi sử dụng.
  • Ứng dụng: Thường được sử dụng cho các công trình không yêu cầu chất lượng cao như lấp đất, làm mặt đường.

Cát lẫn tạp chất:

  • Đặc điểm: Cát lẫn tạp chất có nhiều tạp chất khoáng sản hoặc hữu cơ.
  • Ứng dụng: Thường được sử dụng cho các công trình cần sự độ bền cao như làm nền móng, làm cơ sở.

3. Mẫu hợp đồng mua bán cát san lấp theo quy định

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc

……,ngày …..tháng……năm…….

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÁT SAN LẤP

Số:……./HĐMBCSL

-Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam năm 2005;

-Căn cứ Luật dân sự  của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24  tháng 1  năm 2015;

Căn cứ vào giấy phép khai thác khoáng sản số….

-Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:

Bên A: Công ty TNHH VLXD  Vạn Thành Công

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………………………. Fax…………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………..

Đại diện pháp luật : Nguyễn Đức Chương

Chức vụ: Giám đốc

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Bên B: Công ty TNHH MTV Quảng Cáo Phú Quý

Trụ sở:

Điện thoại: ………………………….. Fax…………………………….

Số tài khoản:………………………………………………………………………………..

Ngân hàng:………………………………………………………………………………….

Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A và bên B thỏa thuận với nhau về việc bên A sẽ chuyển quyền sở hữu cát san lấp cho bên B để bên B có thể thi công xây dựng. Bên B có nghĩa vụ phải trả tiền cho bên A sau khi đã nhận hàng.

Điều 2. Chất lượng hàng hóa

-Dựa theo sự thỏa thuận của hai bên về chất lượng hàng hóa được quy định tại phụ lục 1 của hợp đồng này.

Điều 3. Giá trị hợp đồng

1.Giá

TT

TÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

TÍNH M3

GIÁ CÓ VAT (10%)

GHI CHÚ

1

Cát san lấp

135.000 VNĐ

145.000 VNĐ

 

2

Cát xây tô

145.000 VNĐ

150.000 VNĐ

 

4

Cát bê tông loại 1

 200.000 VNĐ

220.000 VNĐ

 

5

Cát bê tông loại 2

180.000 VNĐ

200.000 VNĐ

 

-Hàng hóa mà bên A cung cấp cho bên B phải có giấy tờ nguồn gốc xuất xứ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

2.Giá trị hợp đồng

Tổng giá trị hợp đồng:….. gồm:….

3.Điều chỉnh giá cả

Khi có sự thay đổi về giá cả, bên A sẽ thông báo cho bên B bằng văn bản(hoặc bằng gmail) trước …. ngày làm việc. Giá cả thay đổi trong trường hợp này, các bên phải quy định giá gốc, tỷ lệ biến động, thời gian định lại giá, nguồn tài liệu tham khảo.

Điều 4. Giao nhận hàng hóa

1.Giao hàng hóa

-Bên B phải giao vật liệu xây dựng vào ngày…..tháng…..năm….

-Tại địa điểm hai bên đã thỏa thuận cho việc giao và nhận

-Khi đến thời hạn giao hàng mà bên B vẫn chưa giao, thì bên A có thể gia hạn thêm trong ….ngày. Nếu hết thời hạn gia hạn thêm mà bên B vẫn cố tình không giao thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

2. Nhận hàng hóa

-Khi bên B đã giao hàng hóa theo đúng hẹn, thì bên A phải có trách nhiệm nhận hàng và kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng. Xác nhận đã nhận hàng trong trường hợp chất lượng vật liệu xây dựng không xảy ra vấn đề gì. Còn nếu bên B giao hàng không đúng như đã thỏa thuận  hoặc chất lượng không đảm bảo thì bên A có quyền  trả lại hàng và yêu cầu bên B gia công lại trong thời hạn….ngày. Quá số ngày quy định thì bên A sẽ đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường.

-Khi đến thời hạn nhận hàng mà bên A vẫn chưa nhận hàng, thì bên B có thể gửi vật liêu xây dựng tại nơi nhận gửi giữ mà hai bên đã thỏa thuận và phải báo ngay cho bên A. Nghĩa vụ giao vật liệu xây dựng hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận và bên A xác nhận đã được thông báo. Mọi chi phí nhận gửi giữ sẽ do bên A chịu trách nhiệm.

Điều 5.Chứng từ thanh toán

-Hóa đơn thông thường do bộ tài chính ban hành

-Biên bản giao nhận hàng hóa giữa hai bên

-Số lượng thanh toán được xác định cụ thể trên hóa đơn

 Điều 6. Trách nhiệm rủi ro

Cho đến khi giao vật liệu xây dựng cho bên A, thì bên B sẽ là người chịu rủi ro đối với sản phẩm của nguyên vật liệu đó.

-Khi mà bên A nhận hàng không đúng thời hạn như hai bên đã thỏa thuận, thì bên A sẽ phải chịu rủi ro trong thời gian chậm nhận hàng.

-Khi bên B giao hàng không đúng hạn mà mang lại rủi ro đối với bên A thì bên B sẽ phải bồi thường thiệt hại khi xảy ra với bên A.

Điều 7. Thanh toán

Ngay sau khi nhận hàng , bên B có nghĩa vụ phải thanh toán luôn cho bên A đủ số tiền….cho bên B trong vòng …ngày. Nếu quá ….ngày mà bên B vẫn chưa thanh toán cho bên A thì bên B sẽ phải trả tiền lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

Hình thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thông tin mà bên A đã cung cấp cho bên B.

1.Trách nhiệm của bên A

-Cung cấp đầy đủ các giấy tờ về nguồn gốc xuất xứ hàng hoá của nước xuất khẩu, các giấy tờ khác liên quan mà pháp luật quy định.

-Giao hàng theo đúng chủng loại, quy cách, chất lượng, đúng thời gian, địa điểm và đầy đủ theo đơn đặt hàng của bên B.

-Bên A phải có trách nhiệm tiến hành giao vật liệu xây dựng thay thế trong vòng….(hoặc thời gian hợp lí khác do bên B quyết định) trong trường hợp vật liệu xây dựng không đúng chất lượng, số lượng, so với thoả thuận của hai bên hoặc do pháp luật quy định. Trong các trường hợp vật liệu xây dựng được giao với số lượng lớn bên B không thể lập tức kiểm đếm thì hoàn toàn có thể kiểm tra xác xuất và có quyền khiếu nại trong vòng 30 ngày kể từ thời điểm nhận hàng.

2.Trách nhiệm của bên B

-Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho bên A theo đúng như thoả thuận.

-Tổ chức nhận hàng kịp thời khi bên A giao hàng

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

-Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng

-Khi việc thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho các bên

-Khi một bên vi phạm nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng và vi phạm đó không được khắc phục trong thời hạn….ngày kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về vi phạm đó của bên không vi phạm.

-Khi một bên mát khả năng thanh toán hoặc rơi vào tình trang phá sản

-Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

-Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 10. Bât khả kháng

Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian…. tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.

Điều 11. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày…tháng….năm, được làm thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …bản, Bên B giữ … bản. 

Bên A kí tên

Bên B kí tên

 

 

 

4. Những lưu ý khi ký kết hợp đồng mua bán cát san lấp

Khi ký kết hợp đồng mua bán cát san lấp, có một số lưu ý quan trọng mà bạn cần xem xét để đảm bảo tính minh bạch, công bằng và hợp pháp của giao dịch. Dưới đây là những lưu ý cần lưu ý:

Xác định rõ thông tin về các bên:

  • Bên bán: Cần xác định rõ tên, địa chỉ, thông tin liên lạc, số CMND/CCCD của đại diện bên bán.
  • Bên mua: Cần xác định rõ tên, địa chỉ, thông tin liên lạc, số CMND/CCCD của đại diện bên mua.

Kiểm tra kỹ thông tin về cát:

  • Loại cát: Xác định loại cát cụ thể bạn cần cho dự án của mình, bao gồm cát sông, cát biển, hoặc cát núi.
  • Nguồn gốc: Nắm vững thông tin về nguồn gốc của cát, bao gồm nơi thu thập cát và quy trình sản xuất.
  • Kích thước: Đảm bảo rằng kích thước của hạt cát phù hợp với yêu cầu của dự án.
  • Chất lượng: Kiểm tra chất lượng của cát, bao gồm việc loại bỏ tạp chất và đảm bảo tính sạch sẽ.

Tham khảo giá thị trường:

So sánh giá bán: Nắm rõ giá cát trên thị trường hiện tại bằng cách tham khảo từ nhiều nguồn khác nhau để đảm bảo bạn đang nhận được giá hợp lý và cạnh tranh.

Thương lượng giá cả và các điều khoản hợp đồng:

  • Điều khoản hợp đồng: Xem xét kỹ lưỡng và thảo luận các điều khoản trong hợp đồng như giá bán, phương thức thanh toán, thời gian giao hàng và các điều kiện khác.
  • Lợi ích cá nhân: Đảm bảo rằng các điều khoản hợp đồng phản ánh mục tiêu và lợi ích của bạn trong giao dịch.
  • Trách nhiệm của bên bán: Cần ghi rõ trách nhiệm của bên bán trong việc cung cấp cát san lấp đúng số lượng, chất lượng, thời gian và địa điểm giao nhận theo hợp đồng.
  • Trách nhiệm của bên mua: Cần ghi rõ trách nhiệm của bên mua trong việc thanh toán đúng hạn và đầy đủ cho bên bán theo hợp đồng.
  • Cách thức giải quyết tranh chấp: Cần ghi rõ cách thức giải quyết tranh chấp khi có tranh chấp phát sinh (thương lượng, hòa giải, tố tụng tại tòa án,...).
  • Quy định về luật áp dụng: Cần ghi rõ luật áp dụng cho hợp đồng mua bán cát san lấp.
  • Bảo hiểm: Cần ghi rõ việc bên bán có tham gia bảo hiểm cho cát san lấp hay không.
  • Bồi thường thiệt hại: Cần ghi rõ các trường hợp bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
  • Điều khoản bất khả kháng: Cần ghi rõ các trường hợp bất khả kháng và cách thức xử lý.

Có luật sư tư vấn:

  • Đánh giá hợp đồng: Sử dụng dịch vụ của một luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để kiểm tra và đánh giá hợp đồng trước khi ký kết.
  • Bảo vệ quyền lợi: Đảm bảo rằng hợp đồng được lập theo quy định pháp luật và bảo vệ quyền lợi của bạn.

Công chứng hợp đồng:

Hiệu lực pháp lý: Hợp đồng nên được công chứng để đảm bảo tính hiệu lực pháp lý và sự ràng buộc của nó đối với cả hai bên.

5. Trường hợp nào được phép đổi trả cát san lấp?

12kjcSnWkPAc4DCKMDqyibzcnj7P3-keY=k

Trường hợp nào được phép đổi trả cát san lấp?

Việc đổi trả cát san lấp là một quyền lợi quan trọng của người mua để đảm bảo rằng họ nhận được sản phẩm đúng chất lượng và đáp ứng được các yêu cầu của dự án xây dựng của mình. Dưới đây là các trường hợp mà người mua được phép đổi trả cát san lấp:

Cát không đúng với thỏa thuận:

  • Loại cát: Nếu cát được giao không phải là loại cát đã thỏa thuận trong hợp đồng, ví dụ như cát sông thay vì cát biển.
  • Nguồn gốc: Nếu nguồn gốc của cát không phù hợp hoặc không đúng như đã thỏa thuận.
  • Kích thước: Nếu kích thước của cát không đáp ứng được yêu cầu cụ thể của dự án xây dựng.

Cát bị hư hỏng do lỗi của bên bán:

  • Cát không đúng chất lượng: Nếu cát được giao không đạt chất lượng cần thiết do lỗi của quy trình sản xuất hoặc vận chuyển.
  • Tạp chất hoặc ô nhiễm: Nếu cát bị ô nhiễm hoặc chứa tạp chất đặc biệt ngoài ý muốn của người mua.

Cát không được giao đúng thời hạn:

Giao hàng chậm trễ: Nếu cát không được giao đúng thời hạn như đã thỏa thuận trong hợp đồng, gây ảnh hưởng đến tiến độ công trình xây dựng.

Trong các trường hợp này, người mua có quyền yêu cầu đổi trả cát san lấp mà họ đã mua, hoặc yêu cầu bồi thường tương xứng nếu cần. Tuy nhiên, việc đổi trả cần phải được thực hiện theo các quy định trong hợp đồng mua bán cụ thể và phải được thỏa thuận giữa cả hai bên để đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình giao dịch.

6. Câu hỏi thường gặp

6.1 Mẫu hợp đồng mua bán cát san lấp cần phải được công chứng hay không?

Có. Hợp đồng mua bán cát san lấp là giao dịch về quyền sở hữu tài sản, theo quy định của pháp luật, hợp đồng này phải được công chứng để có hiệu lực pháp lý.

6.2 Hợp đồng mua bán cát san lấp cần phải có đầy đủ các thông tin về bên bán và bên mua hay không?

Có. Hợp đồng mua bán cát san lấp cần phải có đầy đủ các thông tin về bên bán và bên mua bao gồm: tên, địa chỉ, mã số thuế (đối với tổ chức) hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân (đối với cá nhân).

6.3 Hợp đồng mua bán cát san lấp cần phải có điều khoản về thời hạn thanh toán hay không?

Có. Hợp đồng mua bán cát san lấp cần phải có điều khoản về thời hạn thanh toán, bao gồm thời điểm thanh toán và hình thức thanh toán.

Việc soạn thảo hợp đồng đúng vô cùng quan trọng và cần thiết. Nếu bạn có thắc mắc về vấn đề hợp đồng mua bán cát san lấp, bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn tận tình và hiệu quả nhất.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1152 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo