Mẫu hợp đồng chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân

Hợp đồng chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân là văn bản pháp lý quan trọng, xác lập quyền và nghĩa vụ giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng. Hợp đồng này đảm bảo quá trình chuyển giao quyền sở hữu và quản lý doanh nghiệp diễn ra minh bạch, tuân thủ quy định pháp luật hiện hành, đồng thời phòng tránh các tranh chấp phát sinh. Sau đây, Luật ACC sẽ cung cấp đầy đủ và chi tiết về Mẫu hợp đồng chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân. Mời các bạn tham khảo.mau-hop-dong-chuyen-nhuong-doanh-nghiep-tu-nhan

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân

1. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

       

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HOẶC TẶNG, CHO

DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

 

Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm ……., tại trụ sở Doanh nghiệp tư nhân ……, địa chỉ số …....., đường …….., phường ……, thành phố ……, tỉnh ………………….

  1.     Bên bán hoặc tặng, cho:

Họ và tên: …………………………… Giới tính:              

Sinh ngày: ………………… Dân tộc: …………….. Quốc tịch: ………………….

Chứng minh nhân dân số: ……… Ngày cấp: ……… Nơi cấp:              

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:              

Chỗ ở hiện tại:              

Hiện là chủ Doanh nghiệp tư nhân             

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa):              

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: (nếu có):              

Mã số doanh nghiệp:              

Ngày cấp: ……………….. Cơ quan cấp:              

Địa chỉ trụ sở chính:              

Điện thoại: ………………………              Fax:              

Email: ……………………………             Website:              

Ngành nghề kinh doanh:              

Vốn đầu tư: ………………………… đồng.

Trong đó:

Tiền Việt Nam:                            

Ngoại tệ tự do chuyển đổi:              

Vàng:              

Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản):              

Tổng số nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp; tên, địa chỉ, số nợ và thời hạn thanh toán cho từng chủ nợ: ……………………… (có thể lập thành danh mục riêng)

Tên địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc:

  1.     Bên mua hoặc nhận tặng cho:

Họ và tên: …………………………………… Giới tính:              

Sinh ngày: …………………   Dân tộc:……………  Quốc tịch:              

Chứng minh nhân dân số: ……  Ngày cấp: ………… Nơi cấp:              

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:              

Chỗ ở hiện tại:              

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán hoặc tặng, cho doanh nghiệp tư nhân với các thỏa thuận sau:

Điều 1: Bên bán đồng ý bán Doanh nghiệp tư nhân …………. với giá bán là ………….. đồng (bằng chữ: …………….. triệu đồng)  cho bên mua.

Hoặc: Bên tặng, cho đồng ý cho, tặng toàn bộ Doanh nghiệp tư nhân ……….. cũng như vốn đầu tư và toàn bộ tài sản hiện có của Doanh nghiệp tư nhân……………… cho bên nhận tặng, cho.

Việc giao nhận toàn bộ doanh nghiệp, vốn đầu tư nêu trên do hai bên tự thực hiện ngay tại thời điểm ký hợp đồng.

Điều 2: Hai bên có nghĩa vụ thực hiện các vấn đề liên quan đến việc mua bán hoặc tặng, cho doanh nghiệp để bên mua hoặc nhận tặng, cho hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Bên B có trách nhiệm kế thừa toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của bên A với tư cách là chủ Doanh nghiệp tư nhân ……………… kể từ ngày hoàn tất việc mua bán hoặc tặng, cho doanh nghiệp, như: sử dụng toàn bộ số lao động hiện có, kế thừa toàn bộ quyền lợi, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản của Doanh nghiệp tư nhân ………………..

Điều 3: Sau khi hoàn tất việc mua bán hoặc nhận tặng, cho, mọi sự tranh chấp phát sinh nếu có , hai bên cùng nhau thương lượng, giải quyết theo nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành. Cơ quan đăng ký kinh doanh không có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh nếu có

Điều 4: Hai bên cùng cam kết những thông tin về nhân thân, phần vốn đầu tư bán hoặc tặng, cho không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án. Việc giao kết hợp đồng là hoàn toàn tư nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc. Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về phần vốn nhận bán hoặc tặng, cho nêu trên và giấy tờ pháp lý liên quan. Hai bên có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Điều 5: Hai bên đã đọc, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng trước khi ký tên vào hợp đồng.

Việc giao nhận số tiền chuyển nhượng, giấy tờ sổ sách chứng từ, con dấu, tài sản , các quyền và nghĩa vụ của Doanh nghiệp tư nhân ………….. do hai bên tự thực hiện ngay tại thời điểm ký hợp đồng trước sự chứng kiến của Ông/Bà ………………………….. (bên thứ 3 chứng kiến).

Điều 6: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký tên và được lập thành 06 (sáu) bản có giá trị như nhau, Ông/Bà ………………………….. (bên bán, tặng, cho) giữ 02 bản, Ông/Bà ………………………….. (bên mua, nhận tặng,cho) giữ 02 bản, Ông/Bà ………………………….. (bên chứng kiến) giữ 01 bản và 01 bản nộp cho Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh ……………………..

  Bên bán, hoặc tặng, cho                                          Bên mua, hoặc nhận tặng, cho

   Doanh nghiệp tư nhân                                                Ký và ghi rõ họ tên

(Đã nhận đủ………..đồng)

    Ký và ghi rõ họ tên

  XÁC NHẬN CỦA ÔNG/BÀ…………………….. BÊN THỨ 3 CHỨNG KIẾN

(Ngày …. tháng ….. năm các bên đã hoàn tất việc chuyển nhượng theo Hợp đồng)

(Ký tên, ghi rõ họ tên và chức vụ của bên thứ 3 chứng kiến)

 

2. Điều kiện để hợp đồng chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân có hiệu lực là gì?

dieu-kien-de-hop-dong-chuyen-nhuong-doanh-nghiep-tu-nhan-co-hieu-luc-la-gi
Điều kiện để hợp đồng chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân có hiệu lực là gì?

Điều kiện để hợp đồng chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân có hiệu lực thường bao gồm các yếu tố sau:

  • Hợp pháp về hình thức: Hợp đồng chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân phải được lập thành văn bản, có chữ ký của các bên liên quan và được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
  • Chủ thể hợp pháp: Các bên tham gia ký kết hợp đồng phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. Bên chuyển nhượng phải là chủ sở hữu hợp pháp của doanh nghiệp tư nhân và bên nhận chuyển nhượng phải không bị cấm hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • Nội dung hợp pháp: Nội dung của hợp đồng không được vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội và phải tuân thủ các quy định pháp lý liên quan đến chuyển nhượng doanh nghiệp.
  • Tài sản chuyển nhượng rõ ràng: Hợp đồng phải quy định rõ ràng về tài sản, quyền và nghĩa vụ được chuyển nhượng, bao gồm các tài sản hữu hình và vô hình, các hợp đồng, quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến doanh nghiệp tư nhân.
  • Giá trị và phương thức thanh toán: Hợp đồng phải xác định rõ giá trị chuyển nhượng và phương thức thanh toán, đảm bảo minh bạch và có chứng từ xác nhận.
  • Đăng ký thay đổi chủ sở hữu: Sau khi ký kết, hợp đồng chuyển nhượng phải được đăng ký thay đổi chủ sở hữu tại cơ quan đăng ký kinh doanh để công nhận tính hợp pháp của việc chuyển nhượng.
  • Thực hiện nghĩa vụ tài chính: Các bên phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính như nộp thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
  • Không có tranh chấp: Doanh nghiệp tư nhân chuyển nhượng không được có tranh chấp pháp lý đang diễn ra mà ảnh hưởng đến quyền sở hữu hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Việc tuân thủ đầy đủ các điều kiện trên sẽ đảm bảo hợp đồng chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân có hiệu lực pháp lý và được công nhận theo quy định của pháp luật.

>> Các bạn có thể tham khảo thêm thông tin liên quan tại bài viết Thủ tục về thuế khi chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân tìm hiểu về chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân

3. Các bên tham gia hợp đồng chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân cần cung cấp những thông tin gì?

Các bên tham gia hợp đồng chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân cần cung cấp những thông tin sau:

  • Thông tin của bên chuyển nhượng: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, Địa chỉ thường trú, địa chỉ liên hệ, Số điện thoại, email liên lạc.
  • Thông tin của bên nhận chuyển nhượng: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, Địa chỉ thường trú, địa chỉ liên hệ, Số điện thoại, email liên lạc.
  • Thông tin về doanh nghiệp tư nhân:
    • Tên doanh nghiệp tư nhân.
    • Mã số doanh nghiệp, ngày cấp, nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
    • Địa chỉ trụ sở chính.
    • Ngành nghề kinh doanh.
    • Vốn điều lệ.
  • Thông tin tài sản chuyển nhượng:
    • Danh mục tài sản, giá trị tài sản, tình trạng pháp lý của tài sản (đất đai, nhà xưởng, máy móc, thiết bị, v.v.).
    • Các hợp đồng, quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến doanh nghiệp tư nhân.
  • Thông tin tài chính:
    • Báo cáo tài chính của doanh nghiệp tư nhân trong thời gian gần nhất.
    • Các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính phải trả.
  • Thông tin về hợp đồng và nghĩa vụ liên quan:
    • Danh sách các hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế mà doanh nghiệp đã ký kết.
    • Các quyền và nghĩa vụ pháp lý liên quan đến doanh nghiệp tư nhân.
  • Thông tin về tranh chấp pháp lý (nếu có): Các tranh chấp pháp lý đang diễn ra hoặc đã giải quyết liên quan đến doanh nghiệp.

Cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin trên sẽ giúp hợp đồng chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân được thực hiện một cách minh bạch và tuân thủ quy định pháp luật.

>> Tham khảo bài viết Tư vấn chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân để biết thêm thông tin liên quan chi tiết

4. Quyền và nghĩa vụ của các bên sau khi hợp đồng chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân có hiệu lực là gì?

Sau khi hợp đồng chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân có hiệu lực, các bên tham gia hợp đồng sẽ có những quyền và nghĩa vụ sau:

4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng:

Quyền:

  • Nhận thanh toán: Bên chuyển nhượng có quyền nhận đầy đủ và đúng hạn khoản tiền chuyển nhượng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Thông tin về quá trình chuyển nhượng: Bên chuyển nhượng có quyền được thông báo về tiến trình hoàn tất việc chuyển nhượng và các thủ tục liên quan.

Nghĩa vụ:

  • Chuyển giao quyền sở hữu và quản lý: Bên chuyển nhượng phải thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu và quản lý doanh nghiệp tư nhân cho bên nhận chuyển nhượng theo đúng các điều khoản của hợp đồng.
  • Cung cấp thông tin và tài liệu: Bên chuyển nhượng phải cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu liên quan đến doanh nghiệp tư nhân như giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hồ sơ tài sản, hợp đồng lao động, báo cáo tài chính, v.v.
  • Hỗ trợ trong quá trình chuyển nhượng: Bên chuyển nhượng phải hỗ trợ bên nhận chuyển nhượng trong việc tiếp nhận, quản lý doanh nghiệp và thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết.
  • Giải quyết các tranh chấp: Bên chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm giải quyết các tranh chấp pháp lý liên quan đến doanh nghiệp tư nhân phát sinh trước ngày chuyển nhượng.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:

Quyền:

  • Quyền sở hữu và quản lý doanh nghiệp: Bên nhận chuyển nhượng có quyền sở hữu và quản lý doanh nghiệp tư nhân từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.
  • Tiếp nhận tài sản và quyền lợi: Bên nhận chuyển nhượng có quyền tiếp nhận toàn bộ tài sản, quyền lợi và các hợp đồng liên quan đến doanh nghiệp tư nhân theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Thông tin về doanh nghiệp: Bên nhận chuyển nhượng có quyền yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến doanh nghiệp.

Nghĩa vụ:

  • Thanh toán đúng hạn: Bên nhận chuyển nhượng phải thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền chuyển nhượng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Thực hiện các thủ tục pháp lý: Bên nhận chuyển nhượng phải thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết để đăng ký thay đổi chủ sở hữu doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Tiếp nhận và quản lý doanh nghiệp: Bên nhận chuyển nhượng phải tiếp nhận và quản lý doanh nghiệp tư nhân theo đúng các quy định pháp luật và thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Thực hiện nghĩa vụ tài chính: Bên nhận chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ tài chính, bao gồm thuế, phí và các khoản nợ liên quan đến doanh nghiệp từ thời điểm chuyển nhượng.

Việc thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ trên sẽ đảm bảo tính hiệu lực và hiệu quả của hợp đồng chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân, đồng thời giúp tránh các tranh chấp phát sinh sau này.

>> Ngoài ra, đọc thêm bài viết Thủ Tục Đăng Ký Thay Đổi Chủ Doanh Nghiệp Tư Nhân Tặng Cho DN để được cập nhật thông tin

5. Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân cần có những điều khoản về trường hợp bất khả kháng không?

Trong hợp đồng chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân, điều khoản về trường hợp bất khả kháng là rất cần thiết. Điều khoản này quy định rõ các tình huống bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, bạo loạn, hoặc các quyết định của cơ quan nhà nước mà các bên không thể kiểm soát và không lường trước được, ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng. Điều khoản này giúp bảo vệ quyền lợi của các bên trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, quy định rõ trách nhiệm của các bên, biện pháp xử lý và thời gian kéo dài thực hiện hợp đồng nếu cần thiết. Việc có điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng không chỉ đảm bảo tính minh bạch và công bằng mà còn giúp giảm thiểu rủi ro pháp lý, duy trì sự ổn định và hợp tác giữa các bên trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.

Thời hạn của hợp đồng chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân được quy định như thế nào?

Thời hạn của hợp đồng chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân là một điều khoản quan trọng, được quy định rõ ràng để xác định khoảng thời gian mà các bên phải hoàn thành các nghĩa vụ của mình. Điều khoản này thường bao gồm thời điểm bắt đầu hiệu lực của hợp đồng, thời gian thực hiện các thủ tục chuyển nhượng, và thời hạn kết thúc hợp đồng khi tất cả các điều khoản đã được thực hiện xong. Thời hạn này giúp các bên có cơ sở để theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng, đảm bảo việc chuyển nhượng diễn ra đúng kế hoạch và tránh các tranh chấp phát sinh do chậm trễ. Trong trường hợp có sự kiện bất khả kháng hoặc các yếu tố ngoài ý muốn làm ảnh hưởng đến thời gian thực hiện, điều khoản thời hạn cũng cần quy định rõ ràng về việc gia hạn hoặc điều chỉnh thời gian để đảm bảo tính khả thi và hợp pháp của hợp đồng.

Phương thức thanh toán trong hợp đồng chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân có thể là gì?

Phương thức thanh toán trong hợp đồng chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân có thể bao gồm nhiều hình thức linh hoạt như thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản ngân hàng, hoặc các phương thức tài chính khác mà hai bên thỏa thuận. Hợp đồng cần quy định rõ ràng về thời điểm thanh toán, số lần thanh toán (một lần hay nhiều lần), và các điều kiện cụ thể đi kèm. Để đảm bảo tính minh bạch và an toàn, hợp đồng nên yêu cầu có các chứng từ xác nhận việc thanh toán, chẳng hạn như biên nhận, sao kê ngân hàng. Điều này giúp bảo vệ quyền lợi của cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng, đồng thời đảm bảo quá trình chuyển nhượng diễn ra thuận lợi và đúng theo thỏa thuận.

Kết luận, mẫu hợp đồng chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân là một tài liệu pháp lý quan trọng, đảm bảo quá trình chuyển nhượng diễn ra minh bạch và hợp pháp. Nó quy định chi tiết các điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên, phương thức thanh toán, thời hạn thực hiện và các điều kiện cần thiết để hợp đồng có hiệu lực. Việc soạn thảo hợp đồng kỹ lưỡng sẽ giúp các bên tránh được các tranh chấp và đảm bảo quyền lợi hợp pháp trong quá trình chuyển nhượng.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo