Mẫu Giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ

Thu hồi nợ là quá trình thu hồi các khoản khoản nợ từ một cá nhân hoặc một doanh nghiệp. Sau đây, Công ty Luật ACC xin gửi tới bạn Mẫu Giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ theo quy định hiện hành. 

Mẫu Giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ

Mẫu Giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ

1. Giấy ủy quyền đòi nợ là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 thì giấy ủy quyền đòi nợ được hiểu là sự thỏa thuận của các bên, trong đó bên được ủy quyền (bên đòi nợ thay) sẽ thực hiện các công việc nhân danh bên ủy quyền và nhận thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

2. Một số lưu ý khi làm giấy ủy quyền đòi nợ?

+ Thời hạn ủy quyền: Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định nếu các bên không có thỏa thuận riêng thì thời hạn ủy quyền sẽ là 01 năm.

+ Nội dung ủy quyền: Các bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng ủy quyền đòi nợ về phạm vi được đòi có thể là một phần hoặc toàn bộ số nợ

+ Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền đòi nợ: các bên có thể thỏa thuận hoặc dựa theo quy định của pháp luật

+ Bên được ủy quyền có thể ủy quyền lại cho người thứ ba nếu được sự đồng ý của bên ủy quyền.

3. Mẫu Giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

­­-------------***------------ 

GIẤY ỦY QUYỀN THU HỒI NỢ

(V/v thu hồi nợ........theo hợp đồng số………….....) 

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm 20…… tại địa chỉ: ………………………

Bên ủy quyền (Sau đây gọi là Bên A): ………………………………………………

CMND số         : ………………… ngày cấp………………nơi cấp………………

Nơi ĐKHKTT    : ……………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại : ……………………………………………………………………………

Bên nhận ủy quyền (Sau đây gọi là Bên B): …………………………………….

CMND số         : ………………… ngày cấp……………nơi cấp………………

Nơi ĐKHKTT    : …………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại : …………………………………………………………………………

Theo biên bản xác nhận nợ lập ngày ….. tháng ….. năm 20….., tại……………… Ông ………………….. (Giám đốc Công ty Cổ Phần……………………….) có vay của bà………………… tiền mặt, nhằm mục đích……………….., cụ thể như sau

- Tiền mặt       : ………...……………………………………………………

- Tài sản               : ………...……………………………………………………

Tổng số tiền còn nợ đến thời điểm hiện tại là : ………...…………………………

Bằng văn bản này, ..……………………quyền cho ..…………………với nội dung:

  1. Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện mọi giao dịch liên quan đến việc thu hồi khoản nợ ..................................... của ông ................ (thông tin cá nhân) có nghĩa vụ thanh toán cho bên A.
  2. Bên B cam kết sẽ chỉ thực hiện công việc trong phạm vi do Bên A ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Mọi hành vi trái luật hoặc nằm ngoài phạm vi ủy quyền do Bên B chịu trách nhiệm suốt quá trình thực hiện hoạt động ủy quyền.

Hợp đồng ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi Bên B hoàn thành công việc mà Bên A đã ủy quyền. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.

BÊN ỦY QUYỀN (BÊN A)

Ký và ghi rõ họ tên

BÊN NHẬN ỦY QUYỀN(BÊN B)

Ký và ghi rõ họ tên

3. Hướng dẫn cách viết giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ

Hiện tại, Pháp luật Việt Nam vẫn chưa ban hành quy định cụ thể về cách viết giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ, cho nên các bên có thể thỏa thuận về nội dung có trong giấy ủy quyền. Tuy nhiên, những nội dung này không được trái với pháp luật, trái với đạo đức xã hội và phải đảm bảo dựa trên tinh thần tự nguyện của mỗi bên mà không có sự ép buộc hay đe dọa.

Đồng thời, giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ cần phải có những nội dung sau đây:

- Quốc hiệu, tiêu ngữ;

- Thời gian, địa điểm làm giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ: Các bên cần ghi rõ thời gian và địa điểm làm giấy ủy quyền;

- Thông tin của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền: Ghi rõ thông tin họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, CCCD/CMND/Hộ chiếu còn hiệu lực, hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện tại,... của các bên;

- Nội dung giấy ủy quyền: Ghi rõ số tiền/tài sản cần thực hiện thu hồi nợ, cam kết của các bên khi làm giấy ủy quyền (Bên B cam kết thực hiện thu hồi nợ theo nội dung được ủy quyền còn bên A thực hiện trả thù lao nếu như có thỏa thuận);

- Hiệu lực của hợp đồng ủy quyền: Các bên thực hiện thỏa thuận riêng về thời hạn ủy quyền, trường hợp không có thỏa thuận thì giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ sẽ có hiệu lực trong vòng 01 năm, kể từ ngày các bên xác lập ủy quyền (Theo Điều 563 Bộ luật dân sự 2015);

- Chữ ký của các bên: Các bên ký và ghi rõ họ và tên bên dưới chữ ký.

4. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi làm giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ

Theo Điều 569 Bộ luật dân sự 2015 quy định thì:

- Trường hợp ủy quyền thu hồi nợ có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt  hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền mà không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.

Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

- Trường hợp ủy quyền thu hồi nợ không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu Giấy ủy quyền đòi nợ/thu hồi nợ. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo